Blog

Ứng dụng của định lý Viète trong giải toán lớp 9 – Giải thích chi tiết và ví dụ minh họa

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về ứng dụng của định lý Viète

Định lý Viète là một trong những nội dung quan trọng và gần gũi trong chương trình toán học lớp 9. Việc nắm vững và biết áp dụng các ứng dụng của định lý Viète sẽ giúp học sinh giải nhanh nhiều bài toán về phương trình bậc hai, các bài toán về tìm nghiệm, kiểm tra nghiệm,... Đây là một công cụ toán học mạnh mẽ, giúp rút ngắn các bước giải, từ đó nâng cao hiệu quả học tập và giải quyết các vấn đề toán học thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác: Định lý Viète là gì?

Cho phương trình bậc hai ẩnxxcó dạng:

ax2+bx+c=0,a0ax^2 + bx + c = 0, \quad a \neq 0

Gọix1x_1x2x_2là hai nghiệm của phương trình, định lý Viète khẳng định:

x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}
x1x2=cax_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a}

3. Diễn giải chi tiết từng bước và ví dụ minh họa

3.1. Tìm tổng và tích hai nghiệm của phương trình bậc hai

Ví dụ 1: Cho phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0. Hãy tính tổng và tích các nghiệm của phương trình.

Áp dụng định lý Viète, ta có:
-a=1a = 1,b=5b = -5,c=6c = 6
-x1+x2=51=5x_1 + x_2 = -\frac{-5}{1} = 5
-x1x2=61=6x_1 \cdot x_2 = \frac{6}{1} = 6
Vậy tổng và tích hai nghiệm lần lượt là 5 và 6.

3.2. Tìm hai nghiệm khi biết tổng và tích

Ví dụ 2: Tìm hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6.

Gọi hai số đó là x1x_1x2x_2.
-x1+x2=5x_1 + x_2 = 5
-x1x2=6x_1 \cdot x_2 = 6

Ta chuyển thành phương trình bậc hai:x2(x1+x2)x+x1x2=0x^2 - (x_1 + x_2)x + x_1x_2 = 0, tức là:

x25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0

Giải phương trình:(x2)(x3)=0(x-2)(x-3)=0, nghiệm là x=2x=2x=3x=3.

3.3. Ứng dụng kiểm tra nghiệm của phương trình

Ví dụ 3: Kiểm tra xemx=4x=4có phải là nghiệm của phương trìnhx27x+12=0x^2 - 7x + 12 = 0hay không.

Nếux=4x=4là nghiệm thứ nhất\Rightarrownghiệm còn lạix2=x1+x2x1=(x1+x2)x1x_2 = x_1 + x_2 - x_1 = (x_1 + x_2) - x_1.
Áp dụng Viète:
-x1+x2=7x_1 + x_2 = 7
-x2=74=3x_2 = 7-4 = 3
-x1x2=12x_1 \cdot x_2 = 12
-43=124 \cdot 3 = 12(đúng)
Vậyx=4x=4là một nghiệm của phương trình.

3.4. Bài toán về các tham số trong phương trình

Ví dụ 4: Xác định giá trị củamm để phương trìnhx2+(m2)x+m=0x^2 + (m-2)x + m = 0có hai nghiệm phân biệt, trong đó một nghiệm bằng1-1.

Nếu có nghiệmx1=1x_1 = -1, thay vào phương trình:
(1)2+(m2)(1)+m=0(-1)^2 + (m-2) \cdot (-1) + m = 0
1m+2+m=01 - m + 2 + m = 0
3=03 = 0(vô lý)

Vậy với giá trị này thì không tồn tại nghiệm1-1. Ta có thể đặt thêm bài khác vớix1=1x_1 = 1 để học sinh tự thực hành.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Định lý Viète CHỈ áp dụng cho các phương trình bậc hai có hệ số a0a \neq 0và phương trình có hai nghiệm (có thể bằng nhau).
- Các nghiệm có thể là số thực hoặc số phức (đối với bậc học nâng cao).
- Nếu phương trình có hai nghiệm bằng nhau (nghiệm kép), thì tổng hai nghiệm là 2x1=ba2x_1=-\frac{b}{a}, tích là x12=cax_1^2=\frac{c}{a}.
- Nếu phương trình không có nghiệm thực thì tổng – tích vẫn đúng nhưng có thể khó hình dung giá trị cụ thể đối với học sinh lớp 9.

5. Mối liên hệ của định lý Viète với các khái niệm toán học khác

- Định lý Viète liên quan mật thiết tới khái niệm về nghiệm phương trình, hệ thức đối xứng, ứng dụng trong các bài toán về hệ phương trình cũng như ứng dụng trong tam thức bậc hai.
- Có thể dùng để biến đổi, rút gọn biểu thức, lập phương trình với điều kiện cho trước (về tổng, tích các nghiệm,...).

6. Bài tập mẫu về ứng dụng định lý Viète (kèm lời giải chi tiết)

Bài 1: Tìm phương trình bậc hai có tổng bằng 4, tích bằng 3.

Giải:
Gọix1,x2x_1, x_2là hai nghiệm.
-x1+x2=4x_1 + x_2 = 4
-x1x2=3x_1 \cdot x_2 = 3
Dạng phương trình:x2(x1+x2)x+x1x2=0x^2 - (x_1 + x_2)x + x_1x_2 = 0
x24x+3=0x^2 - 4x + 3 = 0

Bài 2: Cho phương trình2x26x+k=02x^2 - 6x + k = 0có một nghiệm bằng 2. Tìmkkvà nghiệm còn lại.

Giải:
Thayx1=2x_1 = 2vào:
22262+k=02 \cdot 2^2 - 6 \cdot 2 + k = 0
812+k=0k=48 - 12 + k = 0 \Rightarrow k = 4
Khi đó phương trình là 2x26x+4=02x^2 - 6x + 4 = 0.
Áp dụng Viète:
x1+x2=62=3x_1 + x_2 = \frac{6}{2} = 3
x2=32=1x_2 = 3 - 2 = 1
Vậy nghiệm còn lại là 1.

Bài 3: Cho phương trìnhx2+2x+m=0x^2 + 2x + m = 0có hai nghiệm trái dấu. Tìm điều kiện củamm.

Giải:
Để hai nghiệm trái dấu:
Theo Viète:x1x2=mx_1 \cdot x_2 = m
Hai nghiệm trái dấux1x2<0\Rightarrow x_1 \cdot x_2 < 0, tức là m<0m < 0.
Đồng thời, phương trình phải có hai nghiệm phân biệt:
Δ=224m>044m>0m<1\Delta = 2^2 - 4m > 0 \Rightarrow 4 - 4m > 0 \Rightarrow m < 1
Kết hợp:m<0m < 0

7. Các lỗi thường gặp khi áp dụng định lý Viète và cách tránh

- Nhầm dấu cộng/trừ trong công thức (đặc biệt là x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}, cần nhớ dấu trừ).
- Áp dụng định lý Viète cho phương trình không phải bậc hai hoặc có hệ số a=0a = 0.
- Nhầm tổng và tích với các hệ số phương trình.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Định lý Viète giúp liên hệ tổng, tích các nghiệm của phương trình bậc hai với các hệ số.
- Được sử dụng để tìm phương trình, kiểm tra nghiệm, tìm điều kiện của tham số, đặt ẩn, v.v.
- Áp dụng đúng cho phương trình từ bậc hai trở lên, lưu ý ký hiệu và điều kiện.
- Cần thường xuyên luyện tập và kiểm tra lại các phép biến đổi để tránh nhầm lẫn.

Nắm chắc ứng dụng của định lý Viète giúp học sinh tự tin giải toán và xử lý nhiều bài toán nâng cao trong chương trình toán lớp 9.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".