Blog

Ứng dụng của hàm số y = ax² (a ≠ 0): Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, hàm số y=ax2y = ax^2vớia0a \neq 0xuất hiện ở Chương 6 về hàm số bậc hai. Việc nắm vững ứng dụng của hàm số này giúp các em giải quyết nhiều bài toán liên quan đến diện tích, chuyển động thẳng biến đổi đều và các bài toán tối ưu hóa đơn giản.

- Khái niệm Ứng dụng của hàm số y=ax2y = ax^2trong chương trình Toán lớp 9.

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này? Giúp các em củng cố kiến thức đại số và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

- Ứng dụng thực tế: quỹ đạo chuyển động của vật, thiết kế gương phản xạ parabol, tính diện tích hình chữ nhật khi cạnh tỉ lệ với bình phương độ dài.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 30+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: hàm số y=ax2y = ax^2vớia0a \neq 0là một trường hợp đặc biệt của hàm bậc hai.

- Đồ thị: một parabol có đỉnh tạiO(0,0)O(0,0), trục đối xứng là trụcOyOy.

- Tính chất: khia>0a>0parabol mở lên (hàm giảm trên(,0](-\infty,0]và tăng trên[0,+)[0,+\infty)); khia<0a<0parabol mở xuống.

- Cực trị: giá trị nhỏ nhất bằng00tạix=0x=0nếua>0a>0; giá trị lớn nhất bằng00tạix=0x=0nếua<0a<0.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức cơ bản:y=ax2y = ax^2.

- Điều kiện áp dụng: công thức trên đúng với mọixRx \in \mathbb{R}.

- Hiệu giá trị hàm:y(x2)y(x1)=a(x22x12).y(x_2) - y(x_1) = a(x_2^2 - x_1^2).

- Công thức hiệu:x22x12=(x2x1)(x2+x1).x_2^2 - x_1^2 = (x_2 - x_1)(x_2 + x_1).

- Ghi nhớ công thức: liên tưởng đến công thức nhân hiệu hai bình phương.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ 1: Cho hàm số y=2x2y = 2x^2. Tínhyykhix=1,0,3x = -1, 0, 3.

Lời giải:
- Vớix=1x = -1:y=2(1)2=2y = 2(-1)^2 = 2.
- Vớix=0x = 0:y=202=0y = 2 \cdot 0^2 = 0.
- Vớix=3x = 3:y=232=18y = 2 \cdot 3^2 = 18.

- Lưu ý: luôn bình phương trước rồi mới nhân với hệ số aa.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ 2: Cho hàm số y=3x2+12y = -3x^2 + 12. Xác định giá trị lớn nhất của hàm số và khoảng đồng biến, nghịch biến.

Lời giải:
- Hệ số a=3<0a = -3 < 0, nên hàm có cực đại tạix=0x=0.
- Giá trị cực đại:ymax=302+12=12y_{\max} = -3 \cdot 0^2 + 12 = 12.
- Hàm tăng trên(,0](-\infty,0]và giảm trên[0,+)[0,+\infty).

- Lưu ý: khia<0a<0ta tìm cực đại và chiều biến thiên đảo ngược so vớia>0a>0.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếua>0a>0parabol mở lên, cực tiểu tạix=0x=0; nếua<0a<0parabol mở xuống, cực đại tạix=0x=0.

- Giao điểm với trục hoành: giảiax2=0x=0ax^2 = 0 \Rightarrow x=0(nghiệm kép).

- Khi hàm có thêmbx+cbx + c, cần áp dụng công thức nghiệm hoặc hoàn thành bình phương.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầma=0a=0với hàm bậc hai, trong khiaaphải khác00.

- Cho rằng đỉnh parabol luôn tại(0,0)(0,0)dù hàm có chứabbcc.

- Nhầm lẫn giữa hàmy=ax2y = ax^2và hàm tổng quáty=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên dấu âm khi bình phương, ví dụ (x)2=x2(-x)^2 = x^2.

- Nhầma(x2)a \cdot (-x^2)với(a)x2(-a)x^2.

- Không nhận ra nghiệm kép dẫn đến bỏ sót nghiệmx=0x=0.

- Kiểm tra kết quả bằng cách thay ngược lại vào hàm số ban đầu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 30+ bài tập Ứng dụng của hàm số y=ax2y = ax^2(a0a \neq 0) miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng giải toán.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hàm số y=ax2y = ax^2(a0a \neq 0) là parabol đỉnh(0,0)(0,0), mở lên khia>0a>0, mở xuống khia<0a<0.

- Cực trị tạix=0x=0với giá trị 00.

- Công thức hiệu hai giá trị:y(x2)y(x1)=a(x22x12)=a(x2x1)(x2+x1)y(x_2)-y(x_1)=a(x_2^2-x_1^2)=a(x_2-x_1)(x_2+x_1).

- Checklist: Xác định hệ số aa, khảo sát chiều biến thiên, tìm giá trị cực trị.

- Kế hoạch ôn tập: ôn lý thuyết, xem ví dụ, làm 30+ bài tập, tự kiểm tra.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".