Blog

Ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về "Ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông" và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 9, "Hệ thức lượng trong tam giác vuông" là một trong những chủ đề quan trọng nhất của hình học. Đây là nền tảng để giải quyết hàng loạt các bài toán liên quan đến đo đạc, xác định độ dài, góc, ứng dụng thực tế cũng như là bước đệm quan trọng trong việc làm quen với lượng giác trong các lớp cao hơn.

Nhờ vào các hệ thức này, học sinh có thể:
- Tính được cạnh hoặc góc khi biết một số yếu tố trong tam giác vuông
- Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến chiều cao, khoảng cách, bóng đổ...
- Ôn luyện và phát triển tư duy hình học nói riêng và toán học nói chung

2. Định nghĩa chính xác hệ thức lượng trong tam giác vuông

Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông (9090^\circ). Các hệ thức lượng trong tam giác vuông là các công thức liên hệ giữa các cạnh của tam giác vuông (cạnh góc vuông, cạnh huyền, đường cao, các đường phân giác, các đoạn thẳng xuất phát từ các đỉnh...) và các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Trong phạm vi lớp 9, ta sẽ chủ yếu sử dụng ba hệ thức lượng cơ bản gắn liền với cạnh huyền, đường cao và các cạnh góc vuông.

3. Các hệ thức lượng cơ bản & Giải thích từng bước

Giả sử tam giác vuôngABCABCtạiAA(ABC\triangle ABCvuông ở AA). Ký hiệu:
-AB=cAB = c,AC=bAC = b(hai cạnh góc vuông)
-BC=aBC = a(cạnh huyền)
-AHAHlà đường cao từ AAxuống cạnh huyềnBCBC(HHlà chân đường cao,BH=xBH = x,HC=yHC=y)

\textbf{Hệ thức 1: Bình phương một cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với hình chiếu của nó trên cạnh huyền}

AB2=axAB^2 = a \cdot x
AC2=ayAC^2 = a \cdot y

\textbf{Hệ thức 2: Tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông bằng bình phương đường cao}

AH2=xyAH^2 = x \cdot y

\textbf{Hệ thức 3: Tích hai cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền và đường cao ứng với cạnh huyền}

ABAC=aAHAB \cdot AC = a \cdot AH

Bên cạnh đó còn có định lý Pythagore nổi tiếng:

AB2+AC2=a2AB^2 + AC^2 = a^2

\textit{Sau đây, chúng ta sẽ minh họa cách áp dụng từng hệ thức qua các ví dụ cụ thể.}

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Cho tam giácABCABCvuông tạiAA, có AB=6AB = 6cm,AC=8AC = 8cm. Tính cạnh huyềnBCBCvà đường caoAHAH.

\textit{Giải:}

Áp dụng định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2=62+82=36+64=100BC^2 = AB^2 + AC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100

BC=10 cm\Rightarrow BC = 10 \ \text{cm}

Tính diện tích tam giác bằng hai cách:

S=12ABAC=12BCAHS = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH

1268=1210AH48=10AHAH=4,8\Rightarrow \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 8 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot AH \Rightarrow 48 = 10 \cdot AH \Rightarrow AH = 4,8cm

\textbf{Kỹ năng áp dụng:
- Cần xác định đúng hai cạnh góc vuông và cạnh huyền}

Ví dụ 2: Cho tam giácABCABCvuông tạiAA, biếtAB=5AB = 5cm,HC=4HC = 4cm (HHlà hình chiếu củaAAlênBCBC). TínhACACvà cạnh huyềnBCBC.

\textit{Giải:}

Áp dụng hệ thứcAB2=axAB^2 = a \cdot x:

AB2=BCBHAB^2 = BC \cdot BH

Dễ thấyHC=y=4HC = y = 4cm,AB=5AB = 5cm; vớiBH=xBH = x, ta có BC=x+4BC = x + 4

25=(x+4)xx2+4x25=025 = (x+4) \cdot x \Rightarrow x^2 + 4x - 25 = 0

Giải phương trình bậc hai, ta có: Δ=16+100=116x=4+11623.39\Delta = 16 + 100 = 116 \Rightarrow x = \frac{-4 + \sqrt{116}}{2} \approx 3.39 (chỉ lấy nghiệm dương)

BC7.39\Rightarrow BC \approx 7.39cm

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu biết hai cạnh góc vuông thì luôn dùng định lý Pythagore để tìm cạnh huyền.
- Khi bài toán cho các hình chiếu (xxyy), hãy vận dụng hệ thứcAH2=xyAH^2 = x \cdot yAB2=axAB^2 = a \cdot x,AC2=ayAC^2 = a \cdot y.
- Đường cao ứng với cạnh huyền đôi khi cũng được hỏi ngược (bài toán tìm cạnh khi biết đường cao).
- Khi giải, chú ý phân biệt rõ ký hiệu đường cao, hình chiếu.
- Đảm bảo kiểm tra nghiệm hợp lý (phải dương, không vượt quá cạnh huyền hoặc kích thước tam giác).

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông ABC vuông tại A (AB = 6 cm, AC = 8 cm), cạnh huyền BC = 10 cm và đường cao AH = 4,8 cm xuống cạnh huyền BC
Minh họa tam giác vuông ABC vuông tại A (AB = 6 cm, AC = 8 cm), cạnh huyền BC = 10 cm và đường cao AH = 4,8 cm xuống cạnh huyền BC

- Hệ thức lượng là bước chuẩn bị quan trọng để làm quen với các tỉ số lượng giác như sin\sin, cos\cos, tan\tan ở lớp 9 và lớp 10.
- Có thể liên hệ với diện tích tam giác, hình học không gian hoặc các bài toán thực tế về độ dài, tỷ lệ.
- Là bước đệm để nghiên cứu các tính chất nâng cao như các đường đồng quy, đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông, v.v.

7. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1:

"Cho ABC\triangle ABCvuông tạiAA, biết AB=9cm,AC=12cmAB = 9\,cm, AC = 12\,cm. Tính đường cao AHAHhạ từ AA."

\textit{Giải:}

Áp dụng định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2=92+122=81+144=225BC=15BC^2 = AB^2 + AC^2 = 9^2 + 12^2 = 81 + 144 = 225 \Rightarrow BC = 15cm

\textit{Dùng công thức diện tích:}

S=12ABAC=12BCAHS = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH

54=7.5AHAH=7.2cm\Rightarrow 54 = 7.5 \cdot AH \Rightarrow AH = 7.2\,cm

------------------

Bài tập 2:

"Trong tam giác vuôngABC{\triangle ABC}tạiAA,AB=5AB = 5cm,AC=12AC = 12cm. Hạ đường caoAHAHtừ AAxuốngBCBC. Tính các đoạnBHBHHCHC."

\textit{Giải:}

BC2=52+122=25+144=169BC=13BC^2 = 5^2 + 12^2 = 25 + 144 = 169 \Rightarrow BC = 13cm

GọiBH=x,HC=yBH = x, HC = y. Theo tính chất:

AB2=BCx25=13xx1.923AB^2 = BC \cdot x \Rightarrow 25 = 13x \Rightarrow x \approx 1.923cm

AC2=BCy144=13yy11.077AC^2 = BC \cdot y \Rightarrow 144 = 13y \Rightarrow y \approx 11.077cm

Kiểm tra:x+y13x + y \approx 13cm (phù hợp).

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Xác định sai cạnh huyền, cạnh góc vuông hoặc hình chiếu trên cạnh huyền

- Nhầm ký hiệu: ví dụ, coiABABlà cạnh huyền thay vì là cạnh góc vuông

- Không kiểm tra điều kiện hợp lý của các đại lượng: đoạn thẳng luôn dương, tổng hai hình chiếu phải bằng cạnh huyền

- Không phân biệt rõ đường cao ứng với cạnh huyền và chiều cao của tam giác

\textit{Cách tránh:}
- Vẽ hình cẩn thận, ký hiệu rõ ràng
- Đọc đề kỹ
- Kiểm tra kết quả bằng nhiều cách khác nhau khi có thể

9. Tóm tắt, nhấn mạnh các điểm cần nhớ

- Hệ thức lượng trong tam giác vuông là công cụ mạnh mẽ để giải toán hình học lớp 9
- Có ba hệ thức cơ bản: bình phương cạnh góc vuông = cạnh huyền × hình chiếu; bình phương đường cao = tích hai hình chiếu; tích hai cạnh góc vuông = cạnh huyền × đường cao
- Luôn kiểm tra dấu hiệu nhận biết cạnh huyền, cạnh góc vuông, điểm hình chiếu
- Kỹ năng vẽ hình và nhập ký hiệu đóng vai trò quan trọng trong giải bài tập
- Đây là bước đệm cần thiết để học tốt lượng giác ở các lớp cao hơn

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".