Blog

Ứng dụng phương trình bậc hai cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm Ứng dụng phương trình bậc hai trong chương trình toán học lớp 9

Phương trình bậc hai là phương trình có dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, trong đó a,b,ca, b, clà số thực và a0a \neq 0. Ứng dụng phương trình bậc hai giúp giải các bài toán liên quan đến chuyển động, diện tích, tối ưu,…

Việc hiểu rõ ứng dụng phương trình bậc hai giúp học sinh giải quyết nhanh và chính xác các bài toán thực tế, nâng cao tư duy giải quyết vấn đề.

Trong học tập và đời sống, ta thường gặp các bài toán tính diện tích hình chữ nhật, lập phương trình chuyển động, tối ưu lợi nhuận,… đều dùng đến phương trình bậc hai.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 500+ bài tập Ứng dụng phương trình bậc hai miễn phí.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phương trình bậc hai có dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \neq 0.

- Định lý & tính chất: Choax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, vớiΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4acthì: nếuΔ>0\Delta > 0có 2 nghiệm phân biệt, nếuΔ=0\Delta = 0có nghiệm kép, nếuΔ<0\Delta < 0vô nghiệm.

- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng khi hệ số a0a \neq 0. Trường hợpa=0a = 0trở thành phương trình bậc nhất.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức nghiệm: x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}

- Cách ghi nhớ: Nhớ từ “-b ± căn” rồi chia “2a”.

- Điều kiện sử dụng: Dùng khi tính nghiệm của phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0.

- Biến thể: Phương trình dạng hoàn hảo vuông(xh)2=k(x - h)^2 = k, đổi biếny=xb2ay = x - \frac{b}{2a}, v.v.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Giải phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0

Bước 1. TínhΔ=(5)2416=2524=1\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1.

Bước 2. Tính nghiệm: x=5±12x1=3,  x2=2x = \frac{5 \pm \sqrt{1}}{2} \Rightarrow x_1 = 3, \; x_2 = 2

Lưu ý: Đảm bảo đặt đúng dấu âm cho hệ số bbkhi thay vào công thức.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tìm hai số biết tổng bằng 7 và tích bằng 12.

Lập phương trình:x(7x)=12x2+7x12=0x27x+12=0x(7 - x) = 12 \Rightarrow -x^2 + 7x - 12 = 0 \Rightarrow x^2 - 7x + 12 = 0.

TínhΔ=(7)24112=4948=1\Delta = (-7)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = 49 - 48 = 1, nghiệm:x=7±12=4,3x = \frac{7 \pm 1}{2} = 4, 3. Vậy hai số là 3 và 4.

Kỹ thuật giải nhanh: Xác định nhanha,b,ca, b, c, tínhΔ\Deltavà áp dụng công thức nghiệm.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nghiệm kép khiΔ=0\Delta = 0: phương trình có nghiệmx=b2ax = -\frac{b}{2a}.

- Vô nghiệm (nhiệm phức) khiΔ<0\Delta < 0(trong chương trình lớp 9 ta kết luận vô nghiệm).

- Trường hợpa=0a = 0giảm thành phương trình bậc nhấtbx+c=0bx + c = 0.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa phương trình bậc nhất và bậc hai (quêna0a \neq 0).

- Nhầm công thứcΔ\Deltavới sai dấu: cần nhớ Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.

- Cách tránh: Tổng hợp bảng công thức và ví dụ mẫu.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên dấu ± khi áp dụng công thức nghiệm.

- Lỗi phép tính căn thức hoặc phân số. Ví dụ: b24ac\sqrt{b^2 - 4ac} tính sai.

- Phương pháp kiểm tra: Thay nghiệm thu được vào phương trình gốc.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 500+ bài tập Ứng dụng phương trình bậc hai miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nhớ định nghĩa, điều kiệna0a \neq 0và công thức nghiệm.

- Checklist: 1) Xác địnha,b,ca,b,c; 2) TínhΔ\Delta; 3) Áp dụng công thức và kiểm tra.

- Kế hoạch ôn tập: Giải ít nhất 5 bài mỗi ngày, tổng hợp lỗi sai và khắc phục.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".