Blog

Phép tính với phân số cho học sinh lớp 4: Hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về phép tính với phân số

Trong chương trình Toán lớp 4, phép tính với phân số ({primary_keyword} ) là một trong những nội dung quan trọng giúp học sinh phát triển kỹ năng tính toán, phân tích và giải quyết vấn đề. Việc nắm vững phép cộng, trừ, nhân, chia phân số giúp các em tự tin hơn khi gặp dạng toán liên quan đến tỷ lệ, đo lường hay các bài toán thực tiễn.

2. Định nghĩa phân số

Phân số là cách biểu thị phần của một tập hợp hoặc của một đơn vị. Một phân số được viết dưới dạngab\frac{a}{b}, trong đó:

-aagọi là tử số: cho biết có bao nhiêu phần được lấy.

-bbgọi là mẫu số (vớib<br>0b <br> \neq 0): cho biết tổng số phần được chia.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

3.1. Cộng và trừ phân số cùng mẫu số

Khi hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần cộng (hoặc trừ) tử số, giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ:

25+15=2+15=35\frac{2}{5}+\frac{1}{5}=\frac{2+1}{5}=\frac{3}{5}

Và:

4727=427=27\frac{4}{7}-\frac{2}{7}=\frac{4-2}{7}=\frac{2}{7}

3.2. Cộng và trừ phân số khác mẫu số

Bước 1: Tìm mẫu số chung (thường là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số).

Bước 2: Quy đồng mỗi phân số về mẫu số chung.

Bước 3: Thực hiện cộng (hoặc trừ) tử số, giữ nguyên mẫu số chung.

Ví dụ:

Tính12+13\frac{1}{2}+\frac{1}{3}.

- Mẫu số chung của223366.

- Quy đồng:

12=36,13=26\frac{1}{2}=\frac{3}{6},\quad \frac{1}{3}=\frac{2}{6}

- Cộng:

36+26=56\frac{3}{6}+\frac{2}{6}=\frac{5}{6}

4. Nhân phân số

Quy tắc: Mục tiêu là nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

Công thức chung:ab×cd=a×cb×d\frac{a}{b} \times \frac{c}{d}=\frac{a \times c}{b \times d}khib<br>eq0b<br>eq0,d<br>eq0d<br>eq0.

Ví dụ:

23×45=2×43×5=815\frac{2}{3} \times \frac{4}{5}=\frac{2 \times 4}{3 \times 5}=\frac{8}{15}

5. Chia phân số

Để chia phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo (đảo tử và mẫu) của phân số thứ hai.

Công thức chung:ab÷cd=ab×dc=a×db×c\frac{a}{b}\div\frac{c}{d}=\frac{a}{b} \times \frac{d}{c}=\frac{a \times d}{b \times c}khib<br>eq0b<br>eq0,c<br>eq0c<br>eq0.

Ví dụ:

34÷25=34×52=158\frac{3}{4}\div\frac{2}{5}=\frac{3}{4} \times \frac{5}{2}=\frac{15}{8}

6. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Khi kết quả phân số có thể rút gọn, hãy chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (ước chung lớn nhất).

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số gọi là phân số lớn hơn 1, có thể viết dưới dạng hỗn số. Ví dụ:74=134\frac{7}{4}=1\,\frac{3}{4}.

- Không được chia cho phân số có tử số bằng00, vì điều này vô nghĩa.

7. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phân số và số thập phân: Phân số có thể chuyển thành số thập phân khi chia tử cho mẫu. Ví dụ:34=0,75\frac{3}{4}=0,75.

- Phân số và hỗn số: Khi tử lớn hơn mẫu, ta có thể tách thành hỗn số và ngược lại.

- Ứng dụng trong tỉ lệ, phần trăm và các bài toán thực tiễn như đo độ dài, đo thời gian.

8. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính37+27\frac{3}{7}+\frac{2}{7}.

Lời giải: Cùng mẫu số, lấy3+2=53+2=5, giữ nguyên mẫu số 77. Kết quả:37+27=57\frac{3}{7}+\frac{2}{7}=\frac{5}{7}

Bài 2: Tính5613\frac{5}{6}-\frac{1}{3}.

Lời giải: Chuyển13=26\frac{1}{3}=\frac{2}{6}, rồi5626=36=12\frac{5}{6}-\frac{2}{6}=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}(rút gọn)

Bài 3: Tính23×34\frac{2}{3} \times \frac{3}{4}.

Lời giải: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu:23×34=612=12\frac{2}{3} \times \frac{3}{4}=\frac{6}{12}=\frac{1}{2}

Bài 4: Tính35÷910\frac{3}{5}\div\frac{9}{10}.

Lời giải: Đảo phân số thứ hai:35×109=3045=23\frac{3}{5} \times \frac{10}{9}=\frac{30}{45}=\frac{2}{3}

9. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên quy đồng mẫu số khi cộng, trừ phân số khác mẫu số.

- Nhầm lẫn giữa phép nhân và phép cộng mẫu số. Nhân phân số không cộng mẫu số.

- Không rút gọn kết quả sau khi nhân hoặc chia phân số.

- Chia cho phân số có tử số bằng 0 gây lỗi toán học.

10. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Phân số biểu thị phần của một đơn vị bằngab\frac{a}{b}.

- Cộng, trừ: quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) tử số.

- Nhân: nhân tử với tử, mẫu với mẫu rồi rút gọn.

- Chia: nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

- Luôn kiểm tra và rút gọn kết quả để có phân số tối giản.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng Quy đồng mẫu số trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".