Blog

Chiến lược giải bài toán chia cho số có một chữ số

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán chia cho số có một chữ số và tầm quan trọng của nó

Bài toán "Chia cho số có một chữ số" là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Việc nắm vững phép chia không chỉ giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh và chính xác mà còn là nền tảng để học các khái niệm nâng cao hơn như phân số, tỉ lệ, tỷ lệ thức hay đại số cơ bản. Hiểu rõ cách giải bài toán chia cho số có một chữ số giúp củng cố khả năng tư duy logic, rèn luyện tính cẩn thận và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán chia cho số có một chữ số

Phép chia cho số có một chữ số thường gặp các đặc điểm sau:

- Số chia là một chữ số từ 11 đến99.

- Thường xuất hiện dưới dạng phép chia hết hoặc phép chia có dư.

- Độ lớn của số bị chia có thể từ hai chữ số trở lên.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải tốt phép chia cho số có một chữ số, ta cần:

1. Nhận diện nhanh số chia và số bị chia.

2. Xác định xem phép chia có dư hay chia hết.

3. Sử dụng phương pháp đặt tính chia hoặc kỹ thuật chia ngắn (phép chia nhanh).

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ: Chia378378cho66.

Bước 1: Đặt phép chia:

378÷6378 \div 6

Bước 2: Chia hàng trăm:3÷63 \div 6không chia hết, lấy3737(hàng chục + hàng trăm). Chia37÷6=637 \div 6 = 611(vì 6×6=366 \times 6 = 36, dư 11). Viết66ở thương, dư11 đem xuống chữ số kế tiếp.

Bước 3: Chia phần dư: Dư 11 đem xuống thành1818. Chia18÷6=318 \div 6 = 3(vì 3×6=183 \times 6=18). Viết33vào thương, dư 00.

Kết quả:378÷6=63378 \div 6 = 63.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Phép chia cơ bản:a÷b=ca \div b = ca=b×ca = b \times ckhi chia hết.

- Khi có dư:a=b×q+ra = b \times q + r, với0r<b0 \le r < b.

6. Biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

a) Phép chia có dư lớn hơn một chữ số: Vẫn thực hiện từng bước đặt tính, chú ý đem dư xuống đầy đủ.

b) Chia tiếp trong phép chia nhiều chữ số: Lặp lại quy trình cho đến khi hết các chữ số.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Ví dụ 1:845÷5845 \div 5.

- Chia8÷5=18 \div 5 = 133→ viết11, dư 33.

- Dư 33xuống, thành3434. Chia34÷5=634 \div 5 = 644→ viết66, dư 44.

- Dư 44xuống, thành4545. Chia45÷5=945 \div 5 = 900→ viết99.

Kết quả:845÷5=169845 \div 5 = 169.

8. Bài tập thực hành

Hãy tự giải các phép chia sau và kiểm tra kết quả:

a)927÷3927 \div 3

b)654÷4654 \div 4

c)1,026÷71{,}026 \div 7

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Luôn kiểm tra lại dư: đảm bảor<br < b.

- Viết cẩn thận từng bước đặt tính, đừng bỏ qua chữ số nào.

- Với số lớn, có thể dùng máy tính cầm tay để kiểm tra bước cuối cùng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Mi-li-mét vuông: Khái niệm và ứng dụng cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".