Blog

Chiến lược giải bài toán phép trừ các số tự nhiên cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Chiến lược giải bài toán phép trừ các số tự nhiên cho học sinh lớp 4

1. Giới thiệu về loại bài toán này và tại sao nó quan trọng

Phép trừ các số tự nhiên là phép tính cơ bản giúp học sinh hiểu rõ quan hệ giữa các số và rèn luyện tư duy logic. Việc nắm vững cách giải bài toán phép trừ các số tự nhiên không chỉ hỗ trợ học tốt môn Toán mà còn ứng dụng trong đời sống: tính tiền, tính thời gian, đo lường khoảng cách, v.v.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán này

Các đặc điểm quan trọng khi giải bài toán phép trừ:

- Số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ để kết quả là số tự nhiên.

- Khi chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, cần mượn từ hàng chục hoặc hàng cao hơn.

- Kỹ năng đặt tính và thực hiện từng bước là nền tảng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để hiểu rõ cách giải bài toán phép trừ các số tự nhiên, các em cần tuân theo chiến lược sau:

1. Đọc kỹ đề, xác định số bị trừ và số trừ.

2. Kiểm tra quan hệ giữa hai số (số bị trừ ≥ số trừ). Nếu không, xem lại đề hoặc đánh dấu lưu ý.

3. Đặt tính thẳng hàng theo hàng đơn vị, chục, trăm,... đảm bảo đúng cột.

4. Thực hiện trừ từ phải sang trái, lưu ý mượn hàng khi cần.

5. Kiểm tra kết quả bằng cách cộng lại: kết quả + số trừ = số bị trừ.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính724358724 - 358.

Bước 1: Đặt tính:

724

−358

-----

Bước 2: Trừ hàng đơn vị: 4 − 8 không thực hiện được, mượn 1 chục từ 2 chục.

14 − 8 = 6; còn 1 chục (từ 2 chục mượn) nên hàng chục của 7 trở thành 6.

Bước 3: Trừ hàng chục: 6 − 5 = 1.

Bước 4: Trừ hàng trăm: 7 − 3 = 4.

Vậy724358=366724 - 358 = 366.

Kiểm tra:366+358=724366 + 358 = 724, đúng.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Công thức kiểm tra: nếuab=ca - b = cthì c+b=ac + b = a.

- Kỹ thuật mượn chéo: khi trừ hàng đơn vị không đủ, mượn từ hàng chục; nếu hàng chục cũng không đủ, mượn tiếp từ hàng trăm, v.v.

- Đặt tính thẳng cột để tránh nhầm lẫn chữ số.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

a) Phép trừ nhớ nhiều lần:

Ví dụ:10023781002 - 378. Phải mượn từ hàng nghìn qua hàng trăm, chục, đơn vị.

b) Trừ trong biểu thức lớn hơn:

Ví dụ:12504302151250 - 430 - 215. Giải theo thứ tự từ trái sang phải hoặc nhóm số trước khi trừ.

c) Phép trừ trong bài toán thực tế: "Em có 52 viên kẹo, cho bạn 17 viên. Hỏi em còn bao nhiêu viên?". Chuyển thành bài toán521752 - 17rồi làm như trên.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập 1: Tính843479843 - 479.

Giải:

Đặt tính:
843
−479
-----

Hàng đơn vị: 3 không trừ được 9 → mượn 1 chục → 13−9=4; hàng chục còn 3.

Hàng chục: 3−7 không đủ → mượn 1 trăm → 13−7=6; hàng trăm còn 7.

Hàng trăm: 7−4=3.
Kết quả:843479=364843 - 479 = 364.

Kiểm tra:364+479=843364+479=843.

8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

Hãy giải các bài sau và kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng ngược:

1.652289652 - 289

2.10006471000 - 647

3.704365704 - 365

4. Vị huynh có 250 cuốn sách, cho bạn 87 cuốn. Hỏi vị huynh còn lại bao nhiêu cuốn?

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Luôn đặt dấu gạch ngang ngay dưới hàng đơn vị để nhìn rõ cột.

- Kiểm tra xem số bị trừ có lớn hơn số trừ không trước khi đặt tính.

- Khi mượn, ghi lại số đã mượn để tránh quên.

- Luôn kiểm tra kết quả bằng cách cộng ngược.

- Tập thói quen ghi rõ hàng đơn vị, chục, trăm để tránh nhầm lẫn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán Đặt tính trừ: Hướng dẫn chiến lược cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".