Blog

Chiến lược tính nhẩm phép nhân cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Chiến lược tính nhẩm phép nhân cho học sinh lớp 4 – Cách giải bài toán tính nhẩm phép nhân hiệu quả?

Trong chương trình Toán lớp 4, kỹ năng tính nhẩm phép nhân đóng vai trò then chốt giúp học sinh giải quyết nhanh chóng các bài tập, nâng cao khả năng tư duy và rèn luyện tính cẩn thận. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán tính nhẩm phép nhân, từ phân tích đặc điểm, xây dựng chiến lược tổng thể đến từng bước giải chi tiết với nhiều ví dụ minh họa. Đồng thời, bài viết còn đưa ra các công thức, kỹ thuật cần nhớ, biến thể bài toán, bài tập mẫu, bài tập thực hành và những mẹo tránh sai lầm phổ biến.

1. Giới thiệu về phép tính nhẩm nhân và tầm quan trọng

Tính nhẩm phép nhân là quá trình tính kết quả của hai số mà không cần dùng giấy bút hay máy tính. Kỹ năng này rất quan trọng vì:

- Giúp giải quyết nhanh các bài toán trong kiểm tra, thi cử.

- Rèn luyện trí nhớ bảng cửu chương và khả năng phân tích con số.

- Ứng dụng thực tế khi tính toán đơn giản hàng ngày.

2. Phân tích đặc điểm của phép tính nhẩm nhân

Để tìm hiểu cách giải bài toán tính nhẩm phép nhân, ta cần nhận biết đặc điểm chung:

- Các số thường gặp là số có một hoặc hai chữ số.

- Thường sử dụng bảng cửu chương từ 22 đến99.

- Có thể tận dụng tính chất giao hoán (aimesb=bimesaaimes b=bimes a), kết hợp (aimes(b+c)=aimesb+aimescaimes(b+c)=aimes b+aimes c) và phân phối.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận phép tính nhẩm nhân

Một chiến lược chung để tính nhẩm nhanh:

- Bước 1: Nhớ thành thạo bảng cửu chương.

- Bước 2: Phân tích số hạng thành nhóm dễ nhân (ví dụ: tách chục, đơn vị).

- Bước 3: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp hoặc phân phối để đơn giản hóa.

- Bước 4: Áp dụng các kỹ thuật nhân nhanh, ví dụ nhân với55, nhân với99, nhân với1111.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là hướng dẫn cách giải bài toán tính nhẩm phép nhân theo từng bước, kết hợp ví dụ minh họa.

Bước 1: Nhớ bảng cửu chương

Trước tiên, học sinh cần thuộc lòng bảng cửu chương từ 22 đến99. Ví dụ:

-7×8=567 \times 8=56;6×9=546 \times 9=54;4×7=284 \times 7=28.

Bước 2: Phân tích số hạng

Khi số có hai chữ số, ta tách thành chục và đơn vị.

Ví dụ:14×3=(10+4)imes3=10imes3+4imes3=30+12=4214 \times 3=(10+4)imes3=10imes3+4imes3=30+12=42.

Bước 3: Áp dụng tính chất phân phối

Sử dụng tính phân phối để chia nhỏ phép nhân phức tạp:

Ví dụ:12×15=12imes(10+5)=12imes10+12imes5=120+60=18012 \times 15=12imes(10+5)=12imes10+12imes5=120+60=180.

Bước 4: Áp dụng kỹ thuật nhân nhanh

Một số kỹ thuật thường dùng:

- Nhân với55:aimes5=(aimes10)ackslash2aimes5=(aimes10)ackslash2. Ví dụ:6imes5=(6imes10)ackslash2=60ackslash2=306imes5=(6imes10)ackslash2=60ackslash2=30.

- Nhân với99:aimes9=aimes(101)=aimes10aaimes9=aimes(10-1)=aimes10-a. Ví dụ:7imes9=707=637imes9=70-7=63.

- Nhân với1111: Với số có hai chữ số abab,abimes11=a(a+b)babimes11=a(a+b)b. Ví dụ:23imes11=2igl(2+3igr)3=25323imes11=2igl(2+3igr)3=253.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Tóm tắt các công thức, kỹ thuật chính:

- Tính giao hoán:aimesb=bimesaaimes b=bimes a.

- Tính kết hợp:aimes(b+c)=aimesb+aimescaimes(b+c)=aimes b+aimes c.

- Kỹ thuật nhân nhanh với55,99,1111.

- Phân tích số thành chục và đơn vị.

6. Các biến thể của phép tính nhẩm nhân và cách điều chỉnh

Ngoài phép nhân cơ bản, học sinh có thể gặp các biến thể sau và áp dụng điều chỉnh chiến lược:

- Nhân số có ba chữ số, ví dụ 125imes4125imes4: tách100+20+5100+20+5.

- Nhân với số tròn chục, ví dụ 23imes40=23imes(4imes10)=(23imes4)imes10=92imes10=92023imes40=23imes(4imes10)= (23imes4)imes10=92imes10=920.

- Nhân hai số tròn chục, ví dụ 30imes20=(3imes2)imes100=6imes100=60030imes20=(3imes2)imes100=6imes100=600.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Ví dụ 1:7imes87imes8

Bước 1: Nhớ bảng cửu chương:7imes8=567imes8=56.

Kết quả:5656.

Ví dụ 2:15imes615imes6

Bước 1: Phân tích15=(10+5)15=(10+5).

Bước 2:15imes6=(10+5)imes6=10imes6+5imes6=60+30=9015imes6=(10+5)imes6=10imes6+5imes6=60+30=90.

Kết quả:9090.

Ví dụ 3:23imes423imes4

Bước 1: Phân tích23=(20+3)23=(20+3).

Bước 2:23imes4=20imes4+3imes4=80+12=9223imes4=20imes4+3imes4=80+12=92.

Kết quả:9292.

8. Bài tập thực hành

Học sinh tự làm các bài sau, nhớ ghi đủ các bước giải:

1.8imes78imes7
2.14imes514imes5
3.9imes99imes9
4.12imes1112imes11
5.25imes425imes4
6.18imes618imes6
7.30imes330imes3
8.27imes527imes5
9.16imes916imes9
10.40imes740imes7

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính nhẩm bằng cách ước lượng gần đúng.

- Chú ý giữ vững bảng cửu chương, luyện tập hàng ngày để không quên.

- Khi phân tích số, ghi rõ từng bước để tránh nhầm lẫn.

- Sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các số lớn hơn gọn hơn.

- Tránh bỏ qua bước phân tích với số có hai chữ số; dễ gây sai lệch kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán Nhân với 10, 100, 1000,... cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".