Blog

Đọc, viết số tự nhiên lớp 4: Hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu

Trong chương trình Toán lớp 4, kỹ năng đọc và viết số tự nhiên là nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu giá trị vị trí, thực hiện phép tính chính xác và vận dụng trong đời sống. Nắm vững “Đọc, viết số tự nhiên” giúp các em tự tin hơn khi học các phần số lớn, phép cộng, phép trừ, nhân, chia và các ứng dụng thực tế.

2. Định nghĩa số tự nhiên

Số tự nhiên là các số không âm, gồm0,1,2,3,0,1,2,3,\dotsvà không có phần thập phân hay phân số. Tập hợp số tự nhiên thường được ký hiệu là N\mathbb{N}. Trong chương trình lớp 4, các em làm quen với số tự nhiên có đến 6 chữ số, ví dụ số lớn nhất là 999999999\,999.

3. Cách đọc số tự nhiên

Khi đọc một số tự nhiên, ta xác định giá trị từng chữ số theo các hàng: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Sau đó đọc lần lượt từ hàng cao nhất xuống hàng thấp nhất, bỏ các hàng có chữ số 0 nếu giữa hai phần đọc. Ví dụ: số 34523\,452 được đọc là “ba nghìn bốn trăm năm mươi hai”.

4. Cách viết số tự nhiên

Khi viết số, dựa vào cách đọc để đặt đúng chữ số vào hàng vị trí. Ví dụ, nếu đọc “năm nghìn không trăm hai mươi ba” thì ta viết số 50235\,023. Nếu một hàng có chữ số 0 ở giữa, vẫn phải ghi đủ 0 để không làm thay đổi giá trị vị trí.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Số 78907\,890đọc là “bảy nghìn tám trăm chín mươi”.
Ví dụ 2: Số10061\,006 đọc là “một nghìn không trăm không mươi sáu”.

6. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Trong trường hợp chữ số hàng trăm hoặc chục bằng 0 nhưng hàng trên và hàng dưới cùng khác 0 thì vẫn đọc “không”.
- Không viết số tự nhiên với số 0 đứng đầu, ví dụ không viết01230123mà viết123123.
- Khi phần nghìn hoặc trăm nghìn có giá trị 0, bỏ hoàn toàn phần đó khi đọc.

7. Mối liên hệ với các khái niệm khác

Kỹ năng đọc, viết số tự nhiên liên quan trực tiếp đến:
- Giá trị vị trí và chữ số.
- Phép cộng, phép trừ khi thanh ghi các hàng.
- So sánh số lớn nhỏ dựa vào số chữ số và chữ số hàng đầu tiên.
- Ứng dụng trong đo lường, đếm và các bài toán thực tế.

8. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Đọc các số sau:
a)23452\,345
b)1000710\,007
c)5006050\,060

Lời giải:
a)23452\,345: “hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm”
b)1000710\,007: “mười nghìn không trăm không mươi bảy”
c)5006050\,060: “năm mươi nghìn không trăm sáu mươi”

Bài tập 2: Viết thành số tự nhiên theo cách đọc:
a) “bảy nghìn một trăm hai mươi”
b) “chín nghìn không trăm không mươi một”

Lời giải:
a)71207\,120
b)90019\,001

9. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Đọc sai thứ tự hàng vị trí, ví dụ đọc34053\,405thành “ba nghìn bốn lẻ năm” (sai), đúng phải là “ba nghìn không trăm bốn mươi lăm”.
- Bỏ chữ “nghìn” hoặc “trăm” khi đọc những hàng có chữ số 0.
- Viết thiếu chữ số 0 ở giữa làm sai giá trị vị trí.

10. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Số tự nhiên là các số không âm không có phần thập phân.
• Đọc số theo giá trị vị trí từ hàng cao xuống thấp, đọc “không” cho chữ số 0 ở giữa.
• Viết số dựa vào cách đọc, bảo đảm ghi đủ chữ số 0 ở hàng có giá trị 0.
• Luyện đọc, viết qua ví dụ và bài tập sẽ giúp nắm chắc kỹ năng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn chiến lược và cách giải bài toán Các hình phẳng cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".