Blog

Tìm phân số bằng nhau với phân số cho trước – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của phân số bằng nhau

Trong chương trình Toán lớp 4, học sinh sẽ làm quen sâu hơn với phân số và cách so sánh, tìm phân số bằng nhau. Việc hiểu rõ khái niệm và rèn luyện kỹ năng này giúp các em:

• Nhận biết khi nào hai phân số biểu thị cùng một giá trị.
• Chuẩn bị nền tảng cho phép cộng, trừ, nhân, chia phân số ở các lớp cao hơn.
• Phát triển tư duy logic khi làm việc với đại lượng tỉ lệ và tỉ số.

Phân số bằng nhau là một khái niệm cơ bản, mở đường cho nhiều nội dung Toán nâng cao.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm, cách xác định và tìm phân số bằng nhau với phân số cho trước một cách chi tiết và dễ hiểu.

2. Định nghĩa phân số bằng nhau

Phân số được viết dưới dạngab\frac{a}{b}, trong đó aagọi là tử số,bbgọi là mẫu số và b<br>eq0b<br>eq0.

Hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d} được gọi là bằng nhau (tương đương) nếu chúng biểu thị cùng một phần của một tổng thể. Nghĩa là:

ab=cda×d=b×c.\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\quad\Leftrightarrow\quad a \times d = b \times c.

Ví dụ:

12\frac{1}{2}24\frac{2}{4}bằng nhau vì 1×4=2×2=41 \times 4=2 \times 2=4.

35\frac{3}{5}610\frac{6}{10}bằng nhau vì 3×10=5×6=303 \times 10=5 \times 6=30.

3. Hướng dẫn từng bước tìm phân số bằng nhau

Để tìm các phân số bằng nhau với một phân số cho trước, ta thường thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định phân số gốcab\frac{a}{b}.

Ví dụ: Phân số gốc là 23\frac{2}{3}.

Bước 2: Chọn một số nguyên khác không là kk để nhân cả tử và mẫu.

Ví dụ: Chọnk=2k=2.

Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của phân số gốc vớikk:

• Tử mới =a×ka \times k.
• Mẫu mới =b×kb \times k.

Với ví dụ:23×22=2×23×2=46\frac{2}{3} \times \frac{2}{2}=\frac{2 \times 2}{3 \times 2}=\frac{4}{6}.

Kết quả:23=46\frac{2}{3}=\frac{4}{6}.

Bước 4: Lặp lại với các giá trị kkkhác nhau để có thêm nhiều phân số bằng nhau.

Ví dụ: Chọnk=3k=3:23=69\frac{2}{3}=\frac{6}{9};k=4k=4:23=812\frac{2}{3}=\frac{8}{12}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

• Không được chọnk=0k=0, vì phép nhân với 0 sẽ làm mất nghĩa phân số.
• Có thể chọnkklà số nguyên âm (nhân cả tử và mẫu với -1), kết quả vẫn cho phân số bằng nhau theo giá trị tương đương:ab=ab\frac{a}{b}=\frac{-a}{-b}.
• Khi đơn giản hóa phân số (tìm phân số tối giản), ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) chứ không nhân.

Ví dụ: Đơn giản46\frac{4}{6}ta chia cả tử và mẫu cho 2 (ƯCLN của 4 và 6) →4÷26÷2=23\frac{4\div2}{6\div2}=\frac{2}{3}.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

• Phép cộng, trừ phân số: Để thực hiện phép cộng/trừ, ta thường đưa các phân số về cùng mẫu số bằng cách tìm phân số bằng nhau.

• Tỉ lệ thức: Khái niệm phân số bằng nhau giúp giải thích khi nào hai tỉ số bằng nhau.

• Đơn giản hóa phân số: Là bước ngược lại của tìm phân số bằng nhau.

• Đại lượng tỉ lệ: Hiểu phân số tương đương giúp các em xác định khi hai đại lượng tỷ lệ thuận.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Để nắm vững, các em làm thử các bài tập sau và đối chiếu lời giải.

Bài tập 1:
Tìm hai phân số bằng nhau với25\frac{2}{5}.

Lời giải:
Chọnk=2k=225=2×25×2=410\frac{2}{5}=\frac{2 \times 2}{5 \times 2}=\frac{4}{10}.
Chọnk=3k=325=2×35×3=615\frac{2}{5}=\frac{2 \times 3}{5 \times 3}=\frac{6}{15}.

Kết luận: Hai phân số bằng nhau là 410\frac{4}{10}615\frac{6}{15}.

Bài tập 2:
Tìm một phân số bằng nhau với58\frac{5}{8}sao cho mẫu số mới bằng 24.

Lời giải:
Muốn mẫu số mới là 24, tìmkksao cho8×k=248 \times k=24k=3k=3.
Vậy58=5×38×3=1524\frac{5}{8}=\frac{5 \times 3}{8 \times 3}=\frac{15}{24}.

Bài tập 3:
Cho phân số 79\frac{7}{9}. Hãy tìm phân số bằng nhau với tử số mới là 14.

Lời giải:
Muốn tử mới là 14, tìmkksao cho7×k=147 \times k=14k=2k=2.
Vậy79=7×29×2=1418\frac{7}{9}=\frac{7 \times 2}{9 \times 2}=\frac{14}{18}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Chọnk=0k=0gây ra mẫu số bằng 0 → không hợp lệ.
• Chỉ nhân tử hoặc mẫu, không nhân đồng thời cả hai → phân số mới không bằng giá trị ban đầu.
• Quên kiểm tra kết quả bằng cách so sánh tích chéo:a×da \times db×cb \times c.

Cách tránh:
• Luôn ghi rõ bước nhân cả tử và mẫu.
• Sau khi tìm phân số mới, kiểm traa×d=b×ca \times d = b \times c.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}bằng nhau khia×d=b×ca \times d = b \times c.
• Để tìm phân số bằng nhau, nhân cả tử và mẫu với cùng một số k<br>eq0k<br>eq0.
• Có thể tìm vô số phân số bằng nhau bằng cách chọn các giá trị khác nhau chokk.
• Phân số bằng nhau giúp chuẩn bị cho phép cộng/trừ và chuyển đổi tỉ số.

Chúc các em luyện tập chăm chỉ và nắm vững khái niệm phân số bằng nhau!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng Vẽ hình theo yêu cầu trong cuộc sống

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".