Blog

Hướng dẫn Tính nhẩm Phép Nhân cho Học sinh Lớp 4

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về Tính nhẩm Phép Nhân

Tính nhẩm phép nhân là khả năng thực hiện phép nhân các số nhỏ trong đầu mà không cần viết xuống giấy hay dùng máy tính. Đây là kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp các em giải quyết bài toán nhanh, rèn luyện tư duy logic và tăng tính tự tin khi làm bài. Khi thành thạo phép nhẩm, học sinh sẽ tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và dễ dàng áp dụng vào các bài toán nâng cao hơn.

2. Định nghĩa chính xác

Phép nhân hai số nguyênaabblà phép tính xác định tích của chúng, ký hiệua×ba \times b. Tính nhẩm phép nhân là việc tìm giá trị của tích đó bằng cách vận dụng các quy tắc, mẹo và bảng cửu chương đã ghi nhớ, hoàn toàn trong đầu, không cần ghi ra giấy.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để tính nhẩm nhanh, các em cần nhớ bảng cửu chương từ 2 đến 9 và biết phân tích số hạng khi cần. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Nhẩm bảng cửu chương có hai số nhỏ (từ 2 đến 9). Ví dụ, muốn tính6×76 \times 7, ngay lập tức nhớ là 4242.

Bước 2: Khi một trong hai số lớn hơn 9, phân tách số lớn thành tổng hai số dễ nhân. Ví dụ,12×5=(10+2)×5=10×5+2×5=50+10=6012 \times 5 = (10+2) \times 5 = 10 \times 5 + 2 \times 5 = 50 + 10 = 60.

Bước 3: Khi hai số đều lớn hơn 9, có thể phân tách cả hai. Ví dụ,12×14=12×(10+4)=12×10+12×4=120+48=16812 \times 14 = 12 \times (10+4) = 12 \times 10 + 12 \times 4 = 120 + 48 = 168.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

4.1. Nhân với 0 và 1
a×0=0a \times 0=0với mọi số nguyênaa. Ví dụ:7×0=07 \times 0=0.
a×1=aa \times 1=a. Ví dụ:9×1=99 \times 1=9.

4.2. Nhân với 5
Với số chẵn: gấp đôi rồi thêm 0. Ví dụ:6×5=(6×2)×52=12×2.56 \times 5=(6 \times 2) \times \tfrac{5}{2}=12 \times 2.5nhưng dễ nhớ hơn là 6×5=306 \times 5=30.
Với số lẻ: ví dụ 7×5=357 \times 5=35luôn kết thúc bằng 5.

4.3. Nhân với 9
Sử dụng quy tắc:9×a=(101)×a=10aa9 \times a=(10-1) \times a=10a - a. Ví dụ:9×6=606=549 \times 6=60-6=54.

5. Mối liên hệ với các khái niệm khác

• Phép cộng lặp lại:a×ba \times bthực chất là cộngaavới chính nó bblần.
• Phân số và tỉ lệ: hiểu phép nhân giúp học phân số nhân phân số.
• Phép chia: phép nhân và phép chia là hai phép ngược nhau.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính nhẩm:
a)8×78 \times 7b)12×612 \times 6c)9×99 \times 9d)15×515 \times 5

Lời giải:
a)8×7=568 \times 7=56(bảng cửu chương).
b)12×6=(10+2)×6=60+12=7212 \times 6=(10+2) \times 6=60+12=72.
c)9×9=(101)×9=909=819 \times 9=(10-1) \times 9=90-9=81.
d)15×5=(10+5)×5=50+25=7515 \times 5=(10+5) \times 5=50+25=75.

Bài 2: Tính nhẩm:
a)14×814 \times 8b)11×1111 \times 11c)7×157 \times 15d)13×913 \times 9

Lời giải:
a)14×8=(10+4)×8=80+32=11214 \times 8=(10+4) \times 8=80+32=112.
b)11×11=(10+1)×11=110+11=12111 \times 11=(10+1) \times 11=110+11=121.
c)7×15=7×(10+5)=70+35=1057 \times 15=7 \times (10+5)=70+35=105.
d)13×9=(10+3)×9=90+27=11713 \times 9= (10+3) \times 9=90+27=117.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Nhầm bảng cửu chương: ôn luyện đều đặn, viết đi viết lại.
• Quên dấu: khi phân tích(101)×6(10-1) \times 6cần nhớ dấu trừ.
• Không phân tách đúng số hạng: luyện kỹ bước phân tích trước khi nhẩm.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Ghi nhớ bảng cửu chương từ 2 đến 9.
• Phân tách số lớn thành tổng (ví dụ:12=(10+2)12=(10+2)).
• Dùng mẹo nhân với 5, 9, 10.
• Tập luyện thường xuyên để tăng tốc độ và độ chính xác.
• Liên hệ phép nhân với phép chia và phép cộng để hiểu sâu hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải bài toán có phép nhân cho học sinh lớp 4: Hướng dẫn chi tiết

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".