Blog

Ứng dụng thực tế của Phép trừ trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề (Toán lớp 2)

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Phép trừ là một phép toán cơ bản, dùng để tính xem còn lại bao nhiêu sau khi đã lấy đi một số lượng nào đó. Trong Toán lớp 2, phép trừ giúp học sinh hiểu được các tình huống thực tiễn như: "Có 10 quả táo, ăn 3 quả thì còn mấy quả?". Đây là bước nền quan trọng để áp dụng vào giải toán nâng cao hơn.

Luyện tập hơn 43.236+ bài tập ứng dụng phép trừ miễn phí để rèn luyện kỹ năng nhanh chóng và chính xác.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Khi ở nhà, chúng ta thường xuyên sử dụng phép trừ. Ví dụ: Mẹ có 7 quả cam, tặng cho bạn 2 quả, hỏi còn lại bao nhiêu quả? Khi đó, ta thực hiện phép trừ:72=57 - 2 = 5(còn 5 quả cam). Học sinh lấy các vật dụng hàng ngày để luyện tập: bút chì, sách, viên kẹo...

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi đi siêu thị cùng mẹ, bạn mua một món đồ giá 15.000đ, mẹ đưa cho cô thu ngân 20.000đ. Cô thu ngân sẽ trả lại:20.00015.000=5.00020.000 - 15.000 = 5.000(đồng). Phép trừ giúp chúng ta biết mình còn lại bao nhiêu tiền, quản lý tiền tiêu vặt hợp lý.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Ví dụ: Trong một trận bóng đá, đội A ghi được 5 bàn, đội B ghi được 3 bàn, số bàn chênh lệch là 53=25 - 3 = 2bàn. Hoặc khi chạy 100m, nếu bạn đã chạy được 40m, quãng đường còn lại là 10040=60100 - 40 = 60(mét).

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Các doanh nghiệp dùng phép trừ để tính toán doanh thu, lợi nhuận (doanhhuchiie^u=li<br/>ghundoanhhu - chiiêu = lợi<br />ghuận), dự báo thị trường và quản lý tài chính.

3.2 Ngành công nghệ

Lập trình viên sử dụng phép trừ để giải các bài toán thuật toán, xử lý dữ liệu hoặc trong các ứng dụng trí tuệ nhân tạo.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ áp dụng phép trừ để tính liều lượng thuốc, phân tích kết quả xét nghiệm: Ví dụ, nếu ban đầu có 10 liều thuốc, đã sử dụng 4 liều, còn lại104=610 - 4 = 6liều.

3.4 Ngành xây dựng

Kiến trúc sư tính toán số vật liệu cần mua bằng cách lấy tổng số trừ đi số đã dùng:10025=75100 - 25 = 75viên gạch còn lại.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên dùng phép trừ để đánh giá điểm số, phân tích kết quả học tập của học sinh: Tổng điểm đạt trừ đi điểm cần thiết để biết còn phải cố gắng bao nhiêu.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Các em có thể ghi lại việc tiêu tiền tiêu vặt trong tuần, số tiền đã dùng và còn lại; phân tích kết quả và trình bày trước lớp.

4.2 Dự án nhóm

Tổ chức khảo sát trong cộng đồng: ví dụ hỏi người lớn các tình huống sử dụng phép trừ, phỏng vấn chủ cửa hàng hoặc bác sĩ. Các bạn cùng lập bảng tổng hợp kết quả, trình bày báo cáo.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Tính toán chuyển động: Nếu xe đạp đi quãng đường100100m, đã đi3030m, còn lại10030=70100 - 30 = 70m.

5.2 Hóa học

Cân bằng phương trình hóa học và tính nồng độ dung dịch đều dùng tới phép trừ.

5.3 Sinh học

Sử dụng phép trừ để phân tích di truyền, thống kê dân số.

5.4 Địa lý

Tính toán khoảng cách giữa 2 địa điểm hoặc diện tích còn lại của khu vực nào đó.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay bộ 43.236+ bài tập ứng dụng phép trừ miễn phí tại đây! Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập và áp dụng kiến thức vào thực tế ngay hôm nay.

Khám phá cách phép trừ được sử dụng trong đời sống, mua sắm, thể thao và các ngành nghề. Luyện tập miễn phí hàng ngàn bài tập ứng dụng phép trừ thực tế cho học sinh lớp 2.
Ứng dụng phép trừ trong cuộc sống – Luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 2
Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của phép trừ trong cuộc sống và nhiều ngành nghề. Tham gia luyện tập hơn 43.236+ bài tập ứng dụng phép trừ miễn phí cho học sinh lớp 2.
ứng dụng phép trừ trong cuộc sốngluyện tập ứng dụng phép trừ miễn phíbài tập ứng dụng phép trừ miễn phí
Phép trừToán 2Số bị trừ - Số trừ - HiệuChương 1Ứng dụng thực tếTiểu học
Lớp 2
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tính thương của hai số: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 2

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".