Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) là dạng bài toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 3. Đặc trưng của dạng này là phép chia không hết, tức là ngoài phần thương nguyên còn có phần dư. Dạng bài này xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra kiến thức cơ bản, bài thi định kỳ cũng như các bài ôn luyện. Việc nắm vững cách giải bài toán này giúp học sinh tự tin với các phép chia phức tạp hơn và là nền tảng để học tiếp các kiến thức nâng cao.

Học sinh có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập cách giải Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) miễn phí ngay tại đây.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Một số dấu hiệu nhận biết dạng bài này:

  • Đề bài cho một số có 3 chữ số và yêu cầu chia cho 1 số có 1 chữ số.
  • Thường dùng các từ khóa như: "chia cho", "tìm thương và số dư", "phép chia có dư", ...
  • Kết quả phép chia thường yêu cầu nêu rõ thương và số dư.

Phân biệt với dạng chia hết: Chia hết sẽ có số dư bằng 0, còn chia có dư thì số dư khác 0 và nhỏ hơn số chia.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức cơ bản: Nếuaa,bblà các số tự nhiên,a>ba > b, ta có phép chia:a:b=qa: b = qrr, trong đó a=b×q+ra = b \times q + rvới0r<b0 \le r < b.
  • Phép chia từng bước (chia dần từ trái sang phải, giống như với phép chia thông thường).
  • Kỹ năng tính nhẩm với phép nhân, bảng cửu chương để kiểm tra kết quả.
  • Kiến thức liên hệ: liên quan đến phép chia dư, nhận biết thương, số dư và mối quan hệ giữa chúng.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề, xác định: số bị chia (ba chữ số), số chia (một chữ số), yêu cầu tìm thương, số dư. Gạch chân từ khóa quan trọng. Xác định dữ liệu cho sẵn (các số) và dữ liệu cần tìm (thương, số dư).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Lựa chọn phương pháp: sử dụng phép chia từng bước (chia trục dọc). Lên các bước nhỏ: chia, nhân, trừ, hạ số tiếp theo. Dự đoán số dư sẽ nhỏ hơn số chia.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Thực hiện phép chia lần lượt từng chữ số từ trái sang phải. Tính toán cẩn thận và kiểm tra lại thương, số dư theo công thứca=b×q+ra = b \times q + r.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Sử dụng phép chia trục dọc, chia từng bước:

  • Chia hàng trăm cho số chia, ghi thương.
  • Lấy phần dư, hạ hàng chục, tiếp tục chia.
  • Tương tự với hàng đơn vị.

Ưu điểm: dễ hiểu, thích hợp cho học sinh mới làm quen. Hạn chế: mất thời gian cho số lớn, dễ bị nhầm nếu không cẩn thận.

4.2 Phương pháp nâng cao

Có thể nhẩm nhanh bằng cách dựa vào gần đúng kết quả thương nhờ biết bảng cửu chương, hay kiểm tra lại nhanh bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư phải bằng số bị chia.

  • Mẹo: Thương gần bằng số bị chia chia cho số chia, làm tròn thương xuống.
  • Sau khi chia, kiểm tra lại bằng công thứca=b×q+ra = b \times q + r.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Ví dụ: Tính345:7345: 7và nêu thương, số dư.

Bước 1: Chia34:7=434: 7 = 4(dư 66→ 4×7=28, 34-28=6), hạ 5 còn 65. Chia65:7=965: 7 = 9(vì 9×7=639 \times 7=63, dư 22). Vậy345:7=49345: 7 = 4922.

Kiểm tra:7×49+2=3457 \times 49+2=345(đúng)

5.2 Bài tập nâng cao

Ví dụ: Tìm tất cả các số có ba chữ số khi chia cho 4 có thương là 25 và dư lớn nhất.

Ta có:a=4×25+ra=4 \times 25 + r,0r<40\le r < 4aalà số có 3 chữ số. Giá trị lớn nhất củarr33.amax=4×25+3=103a_{max}=4 \times 25+3=103(không đủ 3 chữ số). Nghĩa là khi thương tăng lên để số có 3 chữ số:a=4×b+3a=4 \times b+3với25b<25025\le b < 250. Đó là các số dư lớn nhất khi chia cho 4 suốt từ 103103 đến999999theo công thức.

6. Các biến thể thường gặp

  • Dạng yêu cầu viết phép chia, tính số dư cho nhiều số.
  • So sánh số dư giữa các phép chia khác nhau.
  • Tìm các số ba chữ số thỏa mãn điều kiện về thương và số dư.

Đọc kỹ đề để nhận ra sự thay đổi, tập trung phân tích yêu cầu và linh hoạt sử dụng chiến lược phù hợp.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

Chọn sai cách chia, bỏ qua số dư, không kiểm tra lại kết quả theo công thức. Luôn kiểm tra lại bằng công thứca=b×q+ra = b \times q + r để phòng tránh sai sót.

7.2 Lỗi về tính toán

Tính nhẩm sai, nhầm lẫn hàng nghìn/hàng đơn vị, làm tròn sai số dư. Sau khi giải xong cần kiểm tra lại phép tính bằng phép nhân và cộng với số dư, đảm bảo đúng số ban đầu.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) miễn phí – không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay và theo dõi tiến độ tiến bộ kỹ năng của bạn!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

Hãy đặt mục tiêu luyện tập mỗi tuần 10-20 bài, làm xen kẽ bài cơ bản và nâng cao. Cuối tuần tự kiểm tra bằng đề tổng hợp, ghi lại lỗi thường gặp để rút kinh nghiệm. Sau mỗi tuần, đánh giá qua số lượng bài đúng, tốc độ làm bài, độ tự tin với dạng bài này. Sau 4 tuần chắc chắn bạn sẽ thành thạo cách giải bài toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán Cộng số có bốn chữ số với số có ít hơn bốn chữ số lớp 3 (có ví dụ, luyện tập miễn phí)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".