Blog

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 6, phân số là một trong những khái niệm quan trọng nhất của chủ đề số học. Hiểu rõ "Tính chất cơ bản của phân số" giúp các em thực hiện các phép tính và biến đổi phân số một cách chính xác, nhanh chóng. Tính chất này còn là nền tảng để học nâng cao các kiến thức về phân số, rút gọn, quy đồng mẫu số, và giải quyết các bài toán về tỉ số sau này.

2. Định nghĩa Tính chất cơ bản của phân số

Tính chất cơ bản của phân số phát biểu như sau:

“Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0, hoặc chia cả tử và mẫu cho cùng một số nguyên khác 0 thì giá trị của phân số không thay đổi.”

Biểu diễn bằng kí hiệu toán học, vớiaa,bb,kklà các số nguyên và b0b \neq 0,k0k \neq 0:
ab=a×kb×k\frac{a}{b} = \frac{a \times k}{b \times k}
Hoặc:
ab=a÷kb÷k(k0,\a÷kZ,\b÷kZ)\frac{a}{b} = \frac{a \div k}{b \div k}\qquad (k \neq 0,\a \div k \in \mathbb{Z},\b \div k \in \mathbb{Z})

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a) Nhân cả tử và mẫu với cùng một số khác 0

Ví dụ:23\frac{2}{3}
- Nhân cả tử và mẫu với44:
<br/>23=2×43×4=812<br/><br />\frac{2}{3} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} = \frac{8}{12}<br />
Khi rút gọn812\frac{8}{12}, ta cũng sẽ được23\frac{2}{3}.

b) Chia cả tử và mẫu cho cùng một số khác 0

Ví dụ:1230\frac{12}{30}
- Chia cả tử và mẫu cho66:
<br/>1230=12÷630÷6=25<br/><br />\frac{12}{30} = \frac{12 \div 6}{30 \div 6} = \frac{2}{5}<br />

=> Giá trị phân số không thay đổi sau khi áp dụng tính chất này.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Không được phép nhân/chia với số 0 vì phép chia cho 0 là không xác định.
- Chỉ được chia khi cả tử và mẫu đều chia hết cho cùng một số nguyênkk.
- Không thay đổi vị trí tử và mẫu khi thao tác (không được đảo ngược).
- Cẩn trọng với dấu âm, đảm bảo giữ đúng dấu của phân số.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tính chất này giúp rút gọn phân số về dạng tối giản.
- Hỗ trợ cho quy đồng mẫu số của nhiều phân số khác nhau.
- Ứng dụng trong so sánh phân số, thực hiện tính toán cộng/trừ/phép so sánh phân số phức tạp.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa: Minh họa tính chất cơ bản của phân số: ví dụ 2/3 = 4/6 = 6/9 khi nhân tử và mẫu với 2 và 3, và 8/12 = 2/3 khi chia tử và mẫu cho 4
Minh họa tính chất cơ bản của phân số: ví dụ 2/3 = 4/6 = 6/9 khi nhân tử và mẫu với 2 và 3, và 8/12 = 2/3 khi chia tử và mẫu cho 4

Bài 1: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết các phân số sau thành phân số có tử là 20:

a)58a) \frac{5}{8}

Giải:
Ta cần nhân tử số với 4 để được 20, đồng thời nhân mẫu số với 4:
<br/>58=5×48×4=2032<br/><br />\frac{5}{8} = \frac{5 \times 4}{8 \times 4} = \frac{20}{32}<br />

Bài 2: Rút gọn các phân số sau về dạng tối giản:

a)1525a) \frac{15}{25}

Giải:
Tìm số chung lớn nhất chia cả tử và mẫu là 5:
<br/>1525=15÷525÷5=35<br/><br />\frac{15}{25} = \frac{15 \div 5}{25 \div 5} = \frac{3}{5}<br />

Bài 3: Chứng minh2135\frac{21}{35}bằng35\frac{3}{5}

Giải:
<br/>2135=21÷735÷7=35<br/><br />\frac{21}{35} = \frac{21 \div 7}{35 \div 7} = \frac{3}{5}<br />

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhân/chia chỉ tử hoặc chỉ mẫu: Cần nhớ rằng phải nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu với cùng một số.
- Nhân hoặc chia với số 0: Phép chia cho 0 là không xác định.
- Không kiểm tra kỹ mẫu số sau khi thực hiện phép chia.
- Quên rút gọn phân số về dạng tối giản.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tính chất cơ bản của phân số: Nhân/chia cả tử và mẫu với cùng một số nguyên khác 0, giá trị phân số không đổi.
- Áp dụng để rút gọn, quy đồng, so sánh và tính toán với phân số.
- Luôn kiểm tra mẫu số khác 0, nên rút gọn phân số về dạng tối giản khi có thể.
- Lỗi thường gặp là nhân/chia sai cách hoặc sử dụng số 0, cần tránh tuyệt đối các trường hợp này.

Tài liệu tham khảo cho học sinh lớp 6

- Sách giáo khoa Toán 6 (NXB Giáo dục Việt Nam)
- Sách bài tập Toán 6
- Các chuyên đề luyện thi phân số cho học sinh giỏi lớp 6

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chia số thập phân cho 10, 100, 1000,... – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 6

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".