Blog

So sánh hai phân số khác mẫu: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của so sánh hai phân số khác mẫu

So sánh hai phân số là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Qua đó, học sinh không chỉ biết được phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau, mà còn ứng dụng để giải quyết nhiều dạng bài toán thực tế cũng như các bài toán nâng cao hơn sau này. Trong thực tế, việc so sánh hai đại lượng thường sử dụng phân số, như: so sánh tỷ lệ, chia đều, ước lượng,... Đặc biệt, khi hai phân số không cùng mẫu (gọi là phân số khác mẫu), việc so sánh trở nên khó hơn nếu như không biết phương pháp hợp lý. Vì vậy, hiểu và làm chủ được cách so sánh hai phân số khác mẫu là nền tảng để học tốt toán học ở các lớp tiếp theo.

2. Định nghĩa và giải thích khái niệm so sánh hai phân số khác mẫu

Hai phân số được gọi là khác mẫu nếu mẫu số của chúng khác nhau, tức là không chung một số ở mẫu. Ví dụ:25\frac{2}{5}37\frac{3}{7}là hai phân số khác mẫu vì 5<br>e75 <br>e 7.

So sánh hai phân số khác mẫu là tìm ra mối quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau giữa hai phân số đó. Điều này hữu ích đặc biệt trong các tình huống thực tiễn như so sánh phần bánh đã ăn giữa hai bạn với các phần bánh khác nhau.

3. Các bước so sánh hai phân số khác mẫu và ví dụ minh họa

Để so sánh hai phân số khác mẫu, ta thường sử dụng phương pháp 'quy đồng mẫu số'. Dưới đây là quy trình từng bước:

Bước 1: Xác định hai phân số cần so sánh

Ví dụ: So sánh25\frac{2}{5}37\frac{3}{7}.

Bước 2: Quy đồng mẫu số hai phân số

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai mẫu (ở đây là 5 và 7). Mẫu số chung nhỏ nhất là 3535.

Chuyển25\frac{2}{5}sang dạng mẫu 35:25=2×75×7=1435\frac{2}{5} = \frac{2 \times 7}{5 \times 7} = \frac{14}{35}.

Chuyển37\frac{3}{7}sang dạng mẫu 35:37=3×57×5=1535\frac{3}{7} = \frac{3 \times 5}{7 \times 5} = \frac{15}{35}.

Bước 3: So sánh hai phân số đã cùng mẫu

Bây giờ cùng so sánh:1435\frac{14}{35}1535\frac{15}{35}.

14<1514 < 15nên1435<1535\frac{14}{35} < \frac{15}{35}.

Vậy ta có:25<37\frac{2}{5} < \frac{3}{7}.

Một số ví dụ khác

- So sánh56\frac{5}{6}79\frac{7}{9}:

Mẫu số chung nhỏ nhất là 1818.56=5×36×3=1518\frac{5}{6} = \frac{5 \times 3}{6 \times 3} = \frac{15}{18}.79=7×29×2=1418\frac{7}{9} = \frac{7 \times 2}{9 \times 2} = \frac{14}{18}. Do15>1415 > 14, nên56>79\frac{5}{6} > \frac{7}{9}.

- So sánh48\frac{4}{8}24\frac{2}{4}:

Rút gọn cả hai về phân số tối giản:48=12\frac{4}{8} = \frac{1}{2}.24=12\frac{2}{4} = \frac{1}{2}. Vậy48=24\frac{4}{8} = \frac{2}{4}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi so sánh hai phân số khác mẫu

- Nếu phân số có tử số hoặc mẫu số là số âm, hãy chuyển chúng về dạng chuẩn (mẫu số dương).
- Nếu phân số đã tối giản thì bạn vẫn có thể quy đồng, hoặc so sánh sau khi đã rút gọn phân số.
- Nếu một phân số có tử số bằng 0 thì giá trị luôn là 0, chỉ cần so với phân số còn lại.
- Hãy cẩn thận với dấu âm ở tử, mẫu hoặc cả hai.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Quy đồng mẫu số là kỹ năng quan trọng không chỉ giúp so sánh phân số mà còn áp dụng trong cộng, trừ phân số và giải các bài toán về tỷ số.
- Rút gọn phân số giúp dễ so sánh và tính toán hơn.
- So sánh hai phân số là nền tảng cho các chủ đề tỉ số, phần trăm và giải bài toán thực tế.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: So sánh58\frac{5}{8}35\frac{3}{5}.

Giải:
Mẫu số chung nhỏ nhất là 4040.

58=5×58×5=2540\frac{5}{8} = \frac{5 \times 5}{8 \times 5} = \frac{25}{40}.

35=3×85×8=2440\frac{3}{5} = \frac{3 \times 8}{5 \times 8} = \frac{24}{40}.

25>2425 > 24nên58>35\frac{5}{8} > \frac{3}{5}.

Bài tập 2: So sánh47\frac{-4}{7}27\frac{2}{7}.

Giải: Hai phân số cùng mẫu số nên chỉ cần so sánh tử số:4<2-4 < 2

Vậy47<27\frac{-4}{7} < \frac{2}{7}.

Bài tập 3: So sánh69\frac{6}{9}46\frac{4}{6}.

Giải:
Rút gọn trước:69=23\frac{6}{9} = \frac{2}{3},46=23\frac{4}{6} = \frac{2}{3}.

Vậy hai phân số này bằng nhau.

Bài tập 4: So sánh712\frac{7}{12}38\frac{3}{8}.

Giải:
Mẫu số chung nhỏ nhất là 24.

712=7×212×2=1424\frac{7}{12} = \frac{7 \times 2}{12 \times 2} = \frac{14}{24}

38=3×38×3=924\frac{3}{8} = \frac{3 \times 3}{8 \times 3} = \frac{9}{24}

14>914 > 9nên712>38\frac{7}{12} > \frac{3}{8}.

Bài tập 5: So sánh011\frac{0}{11}111\frac{1}{11}.

Giải:011=0\frac{0}{11} = 0. Vì 0<1/110 < 1/11, nên011<111\frac{0}{11} < \frac{1}{11}.

7. Những lỗi thường gặp và cách tránh

- Không quy đồng mẫu số mà so sánh trực tiếp nếu hai mẫu khác nhau.
- Quy đồng sai mẫu số chung nhỏ nhất, làm sai kết quả.
- Quên rút gọn phân số ở dạng chưa tối giản trước khi so sánh (có thể gây nhầm lẫn).
- Không chú ý đến dấu âm ở tử hoặc mẫu, dẫn đến so sánh sai.
- Viết nhầm mẫu số hoặc tử số trong quá trình quy đồng, đổi chỗ mẫu-tử hoặc nhân nhần.

Để tránh lỗi:
- Luôn cẩn thận trong quá trình quy đồng và rút gọn.
- Kiểm tra lại mẫu số chung nhỏ nhất.
- So sánh sau khi quy đồng mẫu số hoặc rút gọn về cùng một mẫu nhỏ nhất có thể.
- Đánh giá kỹ dấu âm của phân số.

8. Tóm tắt kiến thức và các điểm cần nhớ

  • - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu, hãy quy đồng về cùng một mẫu số rồi so sánh tử số.
  • - Luôn rút gọn phân số nếu cần thiết.
  • - Cẩn thận với những phân số có dấu âm, tử số hoặc mẫu số bằng 0.
  • - Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện quy đồng hoặc rút gọn.
  • Việc thành thạo so sánh hai phân số khác mẫu không chỉ giúp nâng cao tư duy toán học mà còn tạo nền tảng quan trọng cho các chủ đề nâng cao về số học, đại số và giải toán thực tế ở các lớp lớn hơn.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Chuyển Đổi Giữa Phân Số và Số Thập Phân Lớp 6

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".