Blog

So sánh số thập phân: Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu khái quát về số thập phân và việc so sánh số thập phân

Số thập phân là một trong những nội dung quan trọng trong Toán lớp 6. Việc so sánh số thập phân giúp chúng ta biết được số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn hoặc hai số bằng nhau. Kỹ năng so sánh số thập phân không chỉ phục vụ học tập mà còn rất hữu ích trong thực tiễn, như khi so sánh giá tiền, chiều dài, cân nặng… Chính vì thế, năm vững cách so sánh số thập phân là một bước nền tảng để học tốt các phần kiến thức tiếp theo, đặc biệt là số học.

2. Định nghĩa chính xác về so sánh số thập phân

So sánh số thập phân là quá trình xác định mối quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau giữa hai số thập phân bằng cách phân tích các chữ số của chúng theo thứ tự từ trái sang phải: bắt đầu từ phần nguyên, tiếp theo là phần thập phân từng chữ số một.

3. Các bước so sánh số thập phân kèm ví dụ minh họa

Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện theo các bước:

  • Bước 1: So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  • Bước 2: Nếu hai phần nguyên bằng nhau, so sánh tiếp các chữ số ở phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải. Đặt thêm các số 0 vào cuối phần thập phân nếu một số có ít chữ số hơn để dễ so sánh.
  • Bước 3: Số nào có chữ số lớn hơn ở vị trí đầu tiên khác nhau thì số đó lớn hơn.

Ví dụ 1: So sánh 4,85 và 4,9

Phần nguyên:4=44 = 4. Phần thập phân:0,850,85với0,90,9.

Đặt thêm số 0 cho4,94,9thành4,904,90.

So sánh:4,85<4,904,85 < 4,90. Vì 85<9085 < 90.

Ví dụ 2: So sánh 6,005 với 6,05

Phần nguyên:6=66 = 6. Phần thập phân:0,0050,005so với0,050,05.

Đặt thêm một số 0 cho6,056,05thành6,0506,050.

So sánh:0,005<0,0500,005 < 0,050nên6,005<6,056,005 < 6,05.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi so sánh số thập phân

a) Khi hai số có các chữ số phần thập phân khác nhau về số lượng, ta có thể thêm các số 0 vào bên phải cho đến khi bằng nhau mà không làm thay đổi giá trị số.
b) Một số thập phân có thể được viết dưới nhiều dạng: 1,7 = 1,70 = 1,700.
c) Số thập phân có phần nguyên bằng 0: 0,2 = 0,20 = 0,200.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

So sánh số thập phân liên quan mật thiết đến các kiến thức khác như:

  • - Cấu tạo số thập phân và phân số thập phân.
  • - Chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.
  • - Là cơ sở để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: So sánh các số sau và điền dấu thích hợp (>,<,=>, <, =):
a) 0,35... 0,315
b) 1,48... 1,480
c) 3,25... 2,9

Giải:
a) 0,35 và 0,315: Thêm một số 0 cho 0,35: 0,350 so với 0,315.0,350>0,3150,350 > 0,315
→ Đáp án: 0,35 > 0,315
b) 1,48 và 1,480: Thêm một số 0 cho 1,48: 1,480.1,480=1,4801,480 = 1,480
→ Đáp án: 1,48 = 1,480
c) 3,25 và 2,9: Phần nguyên 3 > 2 nên3,25>2,93,25 > 2,9
→ Đáp án: 3,25 > 2,9

Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
0,3 ; 0,03 ; 0,333 ; 0,330

Giải:
Viết các số thành các số có cùng 3 chữ số thập phân:
0,300 ; 0,030 ; 0,333 ; 0,330
→ Thứ tự tăng dần là: 0,03 ; 0,3 ; 0,330 ; 0,333

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Không so sánh từ bên trái sang phải (từ phần nguyên, rồi đến phần thập phân).
  • - Quên thêm số 0 vào phần thập phân cho các số có ít chữ số hơn.
  • - Nhầm lẫn giữa số thập phân và phân số.
  • - Nhầm về giá trị của các chữ số ở hàng thập phân.

8. Tóm tắt kiến thức cần nhớ về so sánh số thập phân

- Luôn so sánh phần nguyên trước.
- Khi phần nguyên bằng nhau, so sánh từ chữ số thập phân đầu tiên trở đi.
- Có thể thêm các số 0 ở cuối phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị của số đó.
- Thực hành nhiều sẽ thành thạo kỹ năng này và hạn chế mắc lỗi.

Kết luận

Việc so sánh số thập phân là một kiến thức nền tảng của toán lớp 6, giúp học sinh xử lý các tình huống toán học thực tế cũng như phát triển tư duy logic. Chỉ cần hiểu rõ quy tắc và thực hành nhiều, các em sẽ tự tin xử lý mọi bài toán liên quan đến số thập phân.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

So sánh hai phân số khác mẫu: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 6

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".