Blog

Cách giải bài toán tính chu vi hình bình hành: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán "Tính chu vi hình bình hành" và tầm quan trọng

Bài toán tính chu vi hình bình hành là một trong những dạng cơ bản và cần thiết trong chương trình Toán lớp 4. Thành thạo cách tính chu vi giúp học sinh: vận dụng kiến thức về hình học, rèn luyện khả năng suy luận, tính toán nhanh và chính xác. Qua đó, các em có nền tảng vững chắc để học những nội dung hình học nâng cao ở các lớp trên.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán

- Hình bình hành có 4 cạnh, gồm hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
- Chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài của cả 4 cạnh.
- Nếu gọi hai cạnh kề nhau là aabb, thì chu viPP được tính theo công thức:

P=2(a+b)P = 2\,(a + b)

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải nhanh và chính xác bài toán tính chu vi hình bình hành, học sinh nên tuân thủ các bước sau:

- Xác định đúng độ dài hai cạnh kề nhau (aa,bb).
- Áp dụng công thứcP=2(a+b)P = 2\,(a + b).
- Thực hiện phép cộng trong ngoặc, rồi nhân kết quả với 2.
- Kiểm tra đơn vị đo (cm, dm, m…) để trả kết quả chính xác.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là quy trình giải chi tiết, gồm 4 bước cơ bản:

Bước 1: Đọc đề, xác định hai cạnh kề nhauaabb.

Bước 2: Viết công thức tính chu vi:P=2(a+b)P = 2\,(a + b).

Bước 3: Thay số vào công thức, tính giá trị trong ngoặc trước.

Bước 4: Nhân kết quả với 2, ghi đơn vị đo.

Ví dụ minh họa:

Cho hình bình hànhABCDABCDAB=6cmAB = 6\text{cm},BC=4cmBC = 4\text{cm}. Tính chu vi hình bình hành.

Giải:

- Bước 1: Nhận diệna=AB=6cma = AB = 6\text{cm},b=BC=4cmb = BC = 4\text{cm}.
- Bước 2: Công thứcP=2(a+b)P = 2\,(a + b).
- Bước 3: Tính trong ngoặc:a+b=6+4=10a + b = 6 + 4 = 10.
- Bước 4: Nhân với 2:P=2×10=20cmP = 2 \times 10 = 20\text{cm}.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Công thức chung:P=2(a+b)P = 2\,(a + b)
- Luôn xác định đúng hai cạnh kề nhau.
- Thực hiện phép cộng trước rồi mới nhân.
- Kiểm tra đơn vị đo nhất quán.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Đôi khi đề bài không cho trực tiếp độ dài hai cạnh, mà cho:
- Biết chu vi, cần tìm một cạnh: biến đổi công thức.
- Cho hình vẽ với tỉ lệ, phải quy đổi rồi áp dụng công thức.
- Cho độ dài các đoạn phân chia cạnh, cần cộng các đoạn để có aahoặcbb.

Ví dụ biến thể: Nếu biếtPPaa, tìmbb:
P=2(a+b)    a+b=P2    b=P2aP = 2\,(a + b) \; \Rightarrow \; a + b = \frac{P}{2} \; \Rightarrow \; b = \frac{P}{2} - a

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1:

Cho hình bình hànhEFGHEFGHEF=7cmEF = 7\text{cm},FG=5cmFG = 5\text{cm}. Tính chu vi hình bình hành.

Lời giải:
-a=EF=7cm,b=FG=5cma = EF = 7\text{cm}, b = FG = 5\text{cm}.
-P=2(7+5)=2×12=24cmP = 2\,(7 + 5) = 2 \times 12 = 24\text{cm}.

Bài tập 2:

Cho hình bình hànhIJKLIJKLbiết chu viP=30cmP = 30\text{cm}IJ=8cmIJ = 8\text{cm}. TìmJKJK.

Lời giải:
- Công thức:P=2(a+b)P = 2\,(a + b)vớia=IJ=8a = IJ = 8.
-2(8+b)=30    8+b=15    b=7cm2\,(8 + b) = 30 \; \Rightarrow \; 8 + b = 15 \; \Rightarrow \; b = 7\text{cm}.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

1) Cho hình bình hành có hai cạnh kề là 9 cm và 6 cm. Tính chu vi.
2) Hình bình hành có chu vi 40 cm, một cạnh kề dài 11 cm. Tìm cạnh kia.
3) Cho hình bình hành với cạnh kề lần lượt là 3 dm và 2 dm. Tính chu vi (đơn vị dm).
4) Hình bình hành có cạnh kề là 12 cm và phân chia thành hai đoạn 7 cm và 5 cm. Tính chu vi.
5) Biết chu vi hình bình hành là 50 cm, hai cạnh kề cùng bằng nhau. Tính độ dài mỗi cạnh.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Đừng nhầm giữa chu vi và diện tích.
- Xác định đúng hai cạnh kề liền kề, không lấy nhầm cạnh đối.
- Luôn ghi rõ đơn vị (cm, dm, m).
- Khi đề cho nhiều đoạn trên một cạnh, phải cộng độ dài các đoạn để ra giá trị tổng của cạnh.
- Với biến thể tìm một cạnh, nhớ chia đôi chu vi trước khi trừ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tính diện tích hình bình hành – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".