Blog

Đặt tính chia - Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Đặt tính chia - Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Đặt tính chia là một trong những phép tính cơ bản trong toán học dành cho học sinh lớp 4. Trong chương trình toán lớp 4, học sinh đã làm quen với các phép cộng, trừ, nhân và chia số nhỏ. Đặt tính chia là bước tiếp theo để chia các số có nhiều chữ số một cách chính xác và nhanh chóng. Kỹ năng này rất quan trọng vì giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia, chia phần, đồng thời làm nền tảng cho các phép tính đại số và phân số sau này.

2. Định nghĩa chính xác của đặt tính chia

Đặt tính chia là cách ghi lại chi tiết các bước thực hiện phép chia giữa số bị chia và số chia. Với số bị chia aa và số chia bb (với b<br>0b <br> \neq 0), phép chia cho thương qq và số dư rr sao cho a=bq+ra = bq + r0r<b0 \le r < b. Đặt tính chia biểu diễn tuần tự các phép nhân và phép trừ từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất để tìm chính xác giá trị của thương và số dư.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để thực hiện đặt tính chia, học sinh cần tuân theo quy trình sau. Ví dụ ta sẽ chia số 8484 cho 77.

Ví dụ 1:847=12\frac{84}{7} = 12

Bước 1: Xác định số chia và số bị chia. Viết số chia 77 ở bên trái và số bị chia 8484 ở bên phải của dấu chia. Ta lấy chữ số hàng chục của 848488. 7 vào 8 được 1 lần, ta ghi 11 ở hàng chục của thương. Bước 2: Nhân 1×7=71 \times 7 = 7, đặt kết quả dưới chữ số 8 rồi thực hiện phép trừ 87=18 - 7 = 1. Bước 3: Hạ chữ số hàng đơn vị của số bị chia (4) xuống bên cạnh kết quả phép trừ (1) để được số mới là 14. Bước 4: 7 vào 14 được 2 lần, ghi 22. Thực hiện 2×7=142 \times 7 = 14 và phép trừ 1414=014 - 14 = 0. Kết quả cuối cùng là thương 12 và số dư 0

Ví dụ 2:2405=48\frac{240}{5} = 48

Ta chia số 240240 cho 55 theo các bước tương tự: Bước 1: 5 vào 2 không được (0 lần), ghi 0 ở hàng trăm của thương, hạ chữ số 2 xuống cùng chữ số tiếp theo để lấy 24. Bước 2: 5 vào 24 được 4 lần, thực hiện 4×5=204 \times 5 = 202420=424 - 20 = 4. Bước 3: Hạ chữ số 0 xuống để được 40, 5 vào 40 được 8 lần, thực hiện 8×5=408 \times 5 = 404040=040 - 40 = 0. Như vậy kết quả là thương 48 và số dư 0

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Chia có dư: Khi kết quả phép trừ cuối cùng khác 0, ta ghi số dư rr. Ví dụ chia 1313 cho 55 cho thương 2 và dư 3 vì 13=5×2+313 = 5 \times 2 + 3. - Số chia lớn hơn số bị chia: Thương bằng 0, số dư bằng số bị chia. Ví dụ 4÷74 ÷ 7 thương 0 dư 4. - Chú ý ghi đủ chữ số 0 trong thương khi không chia được chữ số hiện tại.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Đặt tính chia gắn liền với phép nhân và phép trừ vì quá trình tìm thương dựa trên phép nhân lặp và phép trừ. Kỹ năng này cũng hỗ trợ khi giải bài toán về phân số, tỉ số và chuẩn bị cho phép chia với số thập phân. Ngoài ra, đặt tính chia giúp học sinh hiểu cấu trúc cơ bản của phương trình dạng a=bq+ra = bq + r.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính 63÷963 ÷ 9. Giải: 9 vào 6 không được, hạ 6 xuống cùng chữ số tiếp theo để thành 63. 9 vào 63 được 7 lần. Thực hiện 7×9=637 \times 9 = 636363=063 - 63 = 0. Vậy 63÷9=763 ÷ 9 = 7.

Bài tập 2: Tính 325÷5325 ÷ 5. Giải: 5 vào 3 không được (0 lần), hạ chữ số để thành 32: 5 vào 32 được 6 lần (6×5=306 \times 5 = 30, 3230=232 - 30 = 2). Hạ 5 xuống thành 25: 5 vào 25 được 5 lần (5×5=255 \times 5 = 25, 2525=025 - 25 = 0). Vậy thương là 65, số dư 0.

Bài tập 3: Tính 407÷8407 ÷ 8. Giải: 8 vào 4 không được (0 lần), hạ chữ số để thành 40: 8 vào 40 được 5 lần (5×8=405 \times 8 = 40, 4040=040 - 40 = 0). Hạ 7 xuống: 8 vào 7 không được (0 lần), số dư 7. Vậy thương là 50, dư 7.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên hạ chữ số dẫn đến sai kết quả. - Tính nhầm phép nhân hoặc phép trừ trong mỗi bước. - Không ghi chữ số 0 trong thương ở những bước không chia được. Cách tránh: thực hiện tuần tự, kiểm tra phép nhân và phép trừ sau mỗi bước, luyện tập đều đặn.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Đặt tính chia giúp chia các số lớn thành các bước nhỏ, kết hợp phép nhân và phép trừ. - Tuân theo thứ tự: xác định chữ số, chia, nhân, trừ, hạ chữ số. - Chú ý chia có dư và ghi đủ chữ số 0 khi cần. - Kỹ năng này quan trọng cho các phép tính phân số và đại số sau này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tính nhẩm phép chia cho học sinh lớp 4: Giải thích chi tiết và hướng dẫn thực hành

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".