Đặt tính chia - Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4
Đặt tính chia - Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4
1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Đặt tính chia là một trong những phép tính cơ bản trong toán học dành cho học sinh lớp 4. Trong chương trình toán lớp 4, học sinh đã làm quen với các phép cộng, trừ, nhân và chia số nhỏ. Đặt tính chia là bước tiếp theo để chia các số có nhiều chữ số một cách chính xác và nhanh chóng. Kỹ năng này rất quan trọng vì giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia, chia phần, đồng thời làm nền tảng cho các phép tính đại số và phân số sau này.
2. Định nghĩa chính xác của đặt tính chia
Đặt tính chia là cách ghi lại chi tiết các bước thực hiện phép chia giữa số bị chia và số chia. Với số bị chia và số chia (với ), phép chia cho thương và số dư sao cho và . Đặt tính chia biểu diễn tuần tự các phép nhân và phép trừ từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất để tìm chính xác giá trị của thương và số dư.
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Để thực hiện đặt tính chia, học sinh cần tuân theo quy trình sau. Ví dụ ta sẽ chia số cho .
Ví dụ 1:
Bước 1: Xác định số chia và số bị chia. Viết số chia ở bên trái và số bị chia ở bên phải của dấu chia. Ta lấy chữ số hàng chục của là . 7 vào 8 được 1 lần, ta ghi ở hàng chục của thương. Bước 2: Nhân , đặt kết quả dưới chữ số 8 rồi thực hiện phép trừ . Bước 3: Hạ chữ số hàng đơn vị của số bị chia (4) xuống bên cạnh kết quả phép trừ (1) để được số mới là 14. Bước 4: 7 vào 14 được 2 lần, ghi . Thực hiện và phép trừ . Kết quả cuối cùng là thương 12 và số dư 0
Ví dụ 2:
Ta chia số cho theo các bước tương tự: Bước 1: 5 vào 2 không được (0 lần), ghi 0 ở hàng trăm của thương, hạ chữ số 2 xuống cùng chữ số tiếp theo để lấy 24. Bước 2: 5 vào 24 được 4 lần, thực hiện và . Bước 3: Hạ chữ số 0 xuống để được 40, 5 vào 40 được 8 lần, thực hiện và . Như vậy kết quả là thương 48 và số dư 0
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý
- Chia có dư: Khi kết quả phép trừ cuối cùng khác 0, ta ghi số dư . Ví dụ chia cho cho thương 2 và dư 3 vì . - Số chia lớn hơn số bị chia: Thương bằng 0, số dư bằng số bị chia. Ví dụ thương 0 dư 4. - Chú ý ghi đủ chữ số 0 trong thương khi không chia được chữ số hiện tại.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Đặt tính chia gắn liền với phép nhân và phép trừ vì quá trình tìm thương dựa trên phép nhân lặp và phép trừ. Kỹ năng này cũng hỗ trợ khi giải bài toán về phân số, tỉ số và chuẩn bị cho phép chia với số thập phân. Ngoài ra, đặt tính chia giúp học sinh hiểu cấu trúc cơ bản của phương trình dạng .
6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Tính . Giải: 9 vào 6 không được, hạ 6 xuống cùng chữ số tiếp theo để thành 63. 9 vào 63 được 7 lần. Thực hiện và . Vậy .
Bài tập 2: Tính . Giải: 5 vào 3 không được (0 lần), hạ chữ số để thành 32: 5 vào 32 được 6 lần (, ). Hạ 5 xuống thành 25: 5 vào 25 được 5 lần (, ). Vậy thương là 65, số dư 0.
Bài tập 3: Tính . Giải: 8 vào 4 không được (0 lần), hạ chữ số để thành 40: 8 vào 40 được 5 lần (, ). Hạ 7 xuống: 8 vào 7 không được (0 lần), số dư 7. Vậy thương là 50, dư 7.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Quên hạ chữ số dẫn đến sai kết quả. - Tính nhầm phép nhân hoặc phép trừ trong mỗi bước. - Không ghi chữ số 0 trong thương ở những bước không chia được. Cách tránh: thực hiện tuần tự, kiểm tra phép nhân và phép trừ sau mỗi bước, luyện tập đều đặn.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Đặt tính chia giúp chia các số lớn thành các bước nhỏ, kết hợp phép nhân và phép trừ. - Tuân theo thứ tự: xác định chữ số, chia, nhân, trừ, hạ chữ số. - Chú ý chia có dư và ghi đủ chữ số 0 khi cần. - Kỹ năng này quan trọng cho các phép tính phân số và đại số sau này.
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại