Blog

Ôn tập phép nhân lớp 4: Khái niệm và hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

Giới thiệu về phép nhân

Trong chương trình Toán lớp 4, ôn tập phép nhân giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng tính toán. Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn như chia, phân phối, tính diện tích và giải toán thực tế.

Định nghĩa phép nhân

Phép nhân là phép tính xác định tích của hai số gọi là thừa số. Nếu có hai số nguyên dương a và b, thì tích của chúng được ký hiệu là a \times b và ghi là c. Ta có a \times b = c.

Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa: Tính 4 \times 6.

Bước 1: Xác định các thừa số là 4 và 6.

Bước 2: Tính bằng cách cộng lặp: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24.

Bước 3: Kết luận: 4 \times 6 = 24.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

1. Tính chất giao hoán: a \times b = b \times a.

2. Nhân với 0: Với mọi số a, ta có a \times 0 = 0.

3. Nhân với 1: a \times 1 = a.

4. Nhân với 10, 100,…: Khi nhân với 10, thêm một chữ số 0 vào bên phải; với 100, thêm hai chữ số 0.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

• Phép cộng: Phép nhân là phép cộng lặp lại. Ví dụ, 3 \times 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 .

• Tính chất phân phối: a \times (b + c) = a \times b + a \times c.

• Diện tích hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài \times chiều rộng.

Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính 7 \times 5. Giải: 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35 ⇒ 7 \times 5 = 35.

Bài tập 2: Tính 9 \times 8. Giải: 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 72 ⇒ 9 \times 8 = 72.

Bài tập 3: Một khu vườn có 6 hàng cây, mỗi hàng 9 cây. Hỏi tổng số cây? Giải: 6 \times 9 = 54.

Bài tập 4: Tính 0 \times 123. Giải: Với bất kỳ số nào, nhân với 0 đều bằng 0 ⇒ 0 \times 123 = 0.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

1. Nhầm ký hiệu nhân (×) với chữ “x” trong văn bản; nên viết rõ dấu “×”.

2. Bỏ sót thừa số 0 ở cuối khi nhân với 10, 100,…; hãy đếm đúng số chữ số 0.

3. Nhầm lẫn khi nhân các số có hai chữ số trở lên; cần đặt tính cột để không nhầm vị trí.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Phép nhân là phép cộng lặp lại giữa hai thừa số.

• Tính chất giao hoán và phân phối giúp linh hoạt trong tính toán.

• Luôn lưu ý các trường hợp nhân với 0, 1 và nhân với các bội của 10.

• Liên hệ phép nhân với phép cộng và ứng dụng trong tính diện tích.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn cách giải bài toán Đặt tính nhân cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".