Blog

Ôn tập phép trừ phân số: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu

Phép trừ phân số là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Khi biết cách trừ phân số, các em sẽ phát triển tư duy logic, củng cố kiến thức về phân số và sẵn sàng giải quyết những bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

2. Định nghĩa phép trừ phân số

Phép trừ phân số là phép tính tìm hiệu của hai phân số. Với hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}, hiệu của chúng được tính theo công thức chung khi mẫu số khác nhau hoặc giống nhau.

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định hai phân số cần trừ. Ví dụ:5838\frac{5}{8} - \frac{3}{8}

Bước 2: Kiểm tra mẫu số:

Nếu hai phân số có cùng mẫu số bb, ta trừ tử số và giữ nguyên mẫu số:

abcb=acb\frac{a}{b} - \frac{c}{b} = \frac{a - c}{b}

Áp dụng vào ví dụ:

5838=538=28=14\frac{5}{8} - \frac{3}{8} = \frac{5 - 3}{8} = \frac{2}{8} = \frac{1}{4}

Bước 3: Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta làm như sau:

– Tìm mẫu số chung (bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số).

– Quy đồng hai phân số về cùng mẫu số.

– Thực hiện phép trừ như trường hợp mẫu số bằng nhau.

Ví dụ:2314\frac{2}{3} - \frac{1}{4}

– Mẫu số chung của33441212.

– Quy đồng:23=2×43×4=812,14=1×34×3=312\frac{2}{3} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} = \frac{8}{12}, \quad \frac{1}{4} = \frac{1 \times 3}{4 \times 3} = \frac{3}{12}

– Trừ:812312=8312=512\frac{8}{12} - \frac{3}{12} = \frac{8 - 3}{12} = \frac{5}{12}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

• Khi hiệu tử số bằng00, kết quả là 00, ví dụ:3535=05=0\frac{3}{5} - \frac{3}{5} = \frac{0}{5} = 0.

• Luôn rút gọn phân số kết quả nếu có thể, ví dụ:28=14\frac{2}{8} = \frac{1}{4}.

• Nếu tử số lớn hơn mẫu số, ta có thể viết phân số hỗn hợp.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

• Phép cộng phân số: Nắm vững phép trừ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn phép cộng phân số khi đảo dấu.

• Phân số và số thập phân: Việc chuyển phân số sang số thập phân liên quan đến cách xử lý phép trừ trên trục số.

• Tỷ số và tỉ lệ thức: Phép trừ phân số là bước đệm để giải quyết các bài toán tỷ lệ.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính710210\frac{7}{10} - \frac{2}{10}

Lời giải: Cùng mẫu số nên:7210=510=12\frac{7-2}{10} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}

Bài 2: Tính3513\frac{3}{5} - \frac{1}{3}

Lời giải: Mẫu số chung của55331515. Quy đồng:35=915, 13=515\frac{3}{5} = \frac{9}{15}, \ \frac{1}{3} = \frac{5}{15}. Vậy:915515=415\frac{9}{15} - \frac{5}{15} = \frac{4}{15}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Nhầm lẫn khi trừ tử số và mẫu số: Chỉ trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.

• Không quy đồng mẫu số khi hai phân số khác mẫu số.

• Quên rút gọn kết quả cuối cùng.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

1. Với cùng mẫu số:abcb=acb.\frac{a}{b} - \frac{c}{b} = \frac{a-c}{b}.

2. Với mẫu số khác: Quy đồng rồi trừ như trên.

3. Luôn rút gọn kết quả và viết phân số hỗn hợp nếu cần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán 'Tìm phân số của một số' cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".