Blog

Tính nhẩm phép chia: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của tính nhẩm phép chia

Tính nhẩm phép chia là kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Khi đã thành thạo, học sinh có thể giải nhanh các bài toán chia số có hai chữ số hoặc ba chữ số mà không cần bút giấy. Kỹ năng này giúp tiết kiệm thời gian, rèn luyện tư duy số học và chuẩn bị tốt cho các khái niệm Đại số sau này.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Tính nhẩm phép chia là phương pháp ước lượng và phân tích nhanh một phép chiaa÷ba \div bthành những phép cộng hoặc phép nhân đơn giản hơn. Kết quả là ta tìm được thương (và đôi khi là số dư) mà không lập giấy giải chi tiết.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để tính nhẩma÷ba \div b, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định xem chia hết hay không chia hết.

Ví dụ 1:486\frac{48}{6}. Vì 6×8=486 \times 8 = 48, chia hết, thương là 8.

Ví dụ 2:506\frac{50}{6}. Ta biết6×8=486 \times 8 = 48, dư 2, nên50÷6=850 \div 6 = 8dư 2.

Bước 2: Phân tích số bị chia thành các phần dễ chia.

Ví dụ 3:1233\frac{123}{3}. Ta chia 120 và 3:

-120÷3=40120 \div 3 = 40

-3÷3=13 \div 3 = 1

Kết quả:123÷3=40+1=41123 \div 3 = 40 + 1 = 41.

Bước 3: Gộp kết quả các phần lại thành thương cuối cùng.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi số bị chia không chia hết cho số chia, ta xác định thương rồi tính số dư:a÷b=qa \div b = qrrvới0r<b0 \le r < b.

- Trường hợp chia cho 1:a÷1=aa \div 1 = a.

- Chia số có nhiều chữ số: phân tích theo hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Ví dụ:2568\frac{256}{8}. Ta chia 200, 56:

-200÷8=25200 \div 8 = 25

-56÷8=756 \div 8 = 7

Vậy256÷8=25+7=32256 \div 8 = 25 + 7 = 32.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phép chia là phép ngược của phép nhân. Khi tính nhẩm chia, học sinh vận dụng bảng cửu chương đã học.

- Kỹ năng ước lượng trong tính nhẩm kết nối với bài toán xấp xỉ và làm nền tảng cho giải tích số sau này.

- Tính nhẩm cũng hỗ trợ trong giải các bài toán tỷ lệ và phân số.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính nhẩm847\frac{84}{7}.

Giải:7×12=847 \times 12 = 84, nên847=12\frac{84}{7} = 12.

Bài tập 2: Tính nhẩm955\frac{95}{5}.

Giải:95=90+595 = 90 + 5,90÷5=1890 \div 5 = 18,5÷5=15 \div 5 = 1, tổng18+1=1918 + 1 = 19. Vậy955=19\frac{95}{5} = 19.

Bài tập 3: Tính nhẩm3176\frac{317}{6}.

Giải: Xác định thương gần đúng:6×50=3006 \times 50 = 300, dư 17.17÷6=217 \div 6 = 2dư 5. Vậy thương=50+2=52= 50 + 2 = 52dư 5. Kết quả:317÷6=52317 \div 6 = 52dư 5.

Bài tập 4: Tính nhẩm4564\frac{456}{4}.

Giải:400÷4=100400 \div 4 = 100,56÷4=1456 \div 4 = 14, tổng100+14=114100 + 14 = 114. Vậy456÷4=114456 \div 4 = 114.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn bảng cửu chương: ôn lại bảng từ 2 đến 9 đều đặn.

- Quên mang số dư về: luôn kiểm tra phần dư phải nhỏ hơn số chia.

- Chia không đúng thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị: nhớ tách số bị chia thành các phần.

- Đọc sai kết quả: ghi rõ “thương” và “dư” khi có dư.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tính nhẩm phép chia giúp giải toán nhanh, tiết kiệm thời gian.

- Luôn sử dụng bảng cửu chương để ước lượng thương.

- Phân tích số bị chia thành các phần dễ chia (hàng trăm, chục, đơn vị).

- Khi không chia hết, xác định số dư sao cho0r<b0 \le r < b.

- Thực hành nhiều bài tập để ghi nhớ cách làm và tránh lỗi thường gặp.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn cách giải bài toán ôn tập phép chia cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".