Blog

Ứng dụng thực tế của 'Tìm hai số' trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm 'Tìm hai số' và tầm quan trọng của nó

Khi học toán lớp 4, các em thường gặp bài toán Tìm hai số. Đây là dạng bài đòi hỏi chúng ta biết tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó suy ra giá trị từng số. Ví dụ, nếu biết tổng hai số là 20 và hiệu là 4, em sẽ tìm ra hai số đó là 12 và 8. Công thức cơ bản để giải bài toán này là:x+y=Sx + y = Sxy=Dx - y = D, trong đó SSlà tổng,DDlà hiệu của hai số. Đây là bước đầu giúp các em làm quen với tư duy lập phương trình đơn giản và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Các ứng dụng trong đời sống hàng ngày

Dạng bài Tìm hai số không chỉ có trong sách vở mà còn xuất hiện quanh ta mỗi ngày. Sau đây là một số ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Mua kẹo tổng hợp

Bạn Lan đi mua kẹo, muốn mua kẹo chanh và kẹo dâu tổng cộng 20 viên. Lan biết mua nhiều kẹo chanh hơn kẹo dâu 4 viên. Hỏi Lan đã mua bao nhiêu viên kẹo chanh và bao nhiêu viên kẹo dâu?

Giải: Gọi số viên kẹo chanh là xx, kẹo dâu là yy. Ta có hệ:x+y=20x + y = 20,xy=4x - y = 4. Giải ra đượcx=12x = 12,y=8y = 8.

Ví dụ 2: Chia bánh mì

Trong tiệm bánh, anh A có 30 ổ bánh mì loại to và loại nhỏ. Anh biết số bánh to nhiều hơn bánh nhỏ 10 ổ. Hỏi anh A có bao nhiêu ổ bánh to và bao nhiêu ổ bánh nhỏ?

Giải: Gọi số bánh to là xx, bánh nhỏ là yy. Hệ phương trình:x+y=30x + y = 30,xy=10x - y = 10. Kết quả:x=20x = 20,y=10y = 10.

Ví dụ 3: Phân chia quỹ thời gian học

Thầy cô giao cho em 2 tiết học Toán và Tiếng Việt trong 3 giờ. Em dành nhiều thời gian học Toán hơn 30 phút. Hỏi em đã phân chia bao lâu cho mỗi môn?

Giải: Gọi thời gian học Toán là xx(phút), Tiếng Việt là yy(phút). Ta có:x+y=180x + y = 180,xy=30x - y = 30. Giải đượcx=105x = 105phút,y=75y = 75phút.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

Bài toán Tìm hai số còn được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề chuyên môn. Dưới đây là 5 ngành chính:

1. Kế toán: Khi tính lợi nhuận và chi phí, kế toán cần xác định tổng doanh thu và chi phí để tìm ra lợi nhuận thực tế. Ví dụ, biết tổng 2 khoản tiền và chênh lệch giữa chúng.

2. Xây dựng: Kỹ sư cần phân chia vật liệu như gạch và ξ\ximăng theo tỉ lệ. Nếu biết tổng vật liệu và số lượng gạch nhiều hơnξ\ximăng, họ sẽ giải hệ phương trình tương tự.

3. Nấu ăn chuyên nghiệp: Đầu bếp xác định tỷ lệ gia vị, biết tổng trọng lượng hỗn hợp và chênh lệch khối lượng giữa hai thành phần.

4. Logistics và vận tải: Người quản lý phải chia số kiện hàng giữa hai xe tải, biết tổng số kiện và chênh lệch về số kiện giữa hai xe.

5. Y tế và dược phẩm: Dược sĩ cần trộn hai loại thuốc với tổng khối lượng xác định và biết chênh lệch liều lượng để phối chế đúng công thức.

4. Ví dụ thực tế với số liệu và tình huống cụ thể

a) Dự án xây dựng nhỏ:

Một nhóm học sinh muốn xây một giàn hoa bằng gạch. Các em chuẩn bị 150 viên gạch đỏ và trắng. Số viên gạch đỏ nhiều hơn gạch trắng 30 viên. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên?

Gọi gạch đỏ là xx, gạch trắng là yy. Hệ:x+y=150x + y = 150,xy=30x - y = 30. Giải ta đượcx=90x = 90,y=60y = 60.

b) Công thức pha chế nước trái cây:

Một cửa hàng bán nước ép cam và chanh trộn. Hỗn hợp có tổng 10 lít, cam nhiều hơn chanh 2 lít. Hỏi cửa hàng đã sử dụng bao nhiêu lít mỗi loại?

Gọi cam là xx(lít), chanh là yy(lít). Hệ:x+y=10x + y = 10,xy=2x - y = 2. Kết quả:x=6x = 6lít,y=4y = 4lít.

5. Cách khái niệm này kết nối với các môn học khác

- Khoa học (Science): Khi đo lường hai chất và phân tích tỉ lệ pha trộn, học sinh áp dụng công thức Tìm hai số.

- Nghệ thuật (Art): Pha màu vẽ cần trộn hai màu với tổng lượng cố định và chênh lệch sắc độ.

- Tin học (ICT): Lập trình game có thể đếm hai loại đối tượng trên màn hình, biết tổng và chênh lệch để điều chỉnh số lượng.

- Thể dục (PE): Phân chia thời gian tập luyện hai bài tập, biết tổng thời gian và bài tập A nhiều hơn bài tập B.

6. Các dự án nhỏ học sinh có thể thực hiện

a) Khảo sát sân trường:

Đếm tổng số cây xanh và hoa. Biết số cây xanh nhiều hơn hoa một số nhất định. Sau đó lập hệ x+y=tổngx+y=\text{tổng} xy=cheˆnh lệchx-y=\text{chênh lệch} để tìm số chính xác.

b) Chia nhóm học tập:

Trong một lớp có 24 học sinh, số bạn nam nhiều hơn bạn nữ 4 bạn. Hãy xác định số bạn nam và nữ.

c) Gói quà từ thiện:

Chuẩn bị 50 suất quà, mỗi suất có đồ chơi và đồ ăn vặt. Đồ chơi nhiều hơn đồ ăn vặt 10 suất. Lập hệ để tính số lượng từng loại.

7. Phỏng vấn hoặc trích dẫn từ chuyên gia

Thầy Nguyễn Văn A – Giáo viên Toán Tiểu học chia sẻ: “Môn Tìm hai số không chỉ giúp các em rèn luyện phép biến đổi cơ bản mà còn phát triển tư duy logic và giải quyết vấn đề thực tế. Các em có thể áp dụng ngay trong cuộc sống hàng ngày.”

Chị Trần Thị B – Đầu bếp chuyên nghiệp: “Khi pha chế công thức, tôi thường dùng phép Tìm hai số để cân đối nguyên liệu sao cho đúng khẩu vị và tiết kiệm chi phí.”

8. Tài nguyên bổ sung để học sinh tìm hiểu thêm

- Sách “Toán cho bé lớp 4” – Nhà xuất bản Giáo Dục: Chương về Tìm hai số với nhiều bài tập minh họa.

- Website HOCMAI.vn: Bài giảng video và bài tập thực hành online.

- Ứng dụng Kahoot: Trò chơi ôn tập phép toán cơ bản, trong đó có Tìm hai số.

Kết luận

Tìm hai số là một khái niệm rất thiết thực, giúp các em học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng toán học vào đời sống. Từ mua kẹo, chia bánh tới pha chế thức uống hay xây dựng…, phép toán này luôn hiện hữu xung quanh ta. Hãy thực hành thường xuyên thông qua các dự án và bài tập để nắm vững kiến thức và tự tin vận dụng trong tương lai!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu trong cuộc sống

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".