Blog

Quy đồng mẫu số nhiều phân số – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Quy đồng mẫu số nhiều phân số – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 4

Việc quy đồng mẫu số nhiều phân số là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Bài viết này giải thích từ khái niệm, tầm quan trọng đến cách thực hiện từng bước, đồng thời cung cấp ví dụ minh họa, bài tập mẫu có lời giải và những lưu ý cần nhớ.

1. Giới thiệu

Trong toán học, khi làm việc với hai phân số trở lên (ví dụ ab,cd,ef\frac{a}{b},\frac{c}{d},\frac{e}{f}), ta thường cần đưa chúng về cùng một mẫu số để dễ dàng so sánh, cộng, trừ hoặc sắp xếp thứ tự. Quy đồng mẫu số nhiều phân số sẽ giúp việc tính toán trở nên nhanh chóng và chính xác hơn.

2. Định nghĩa

"Quy đồng mẫu số nhiều phân số" là tìm một số chung (gọi là mẫu chung) để biến tất cả các phân số cần xét thành những phân số mới có cùng mẫu số đó mà giá trị phân số không thay đổi.

Công việc chính gồm hai bước: tìm mẫu chung và nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với một hệ số thích hợp.

3. Các bước thực hiện với ví dụ minh họa

Bước 1: Liệt kê mẫu số của các phân số cần quy đồng. Ví dụ: Cho các phân số 12,23,34\frac{1}{2}, \frac{2}{3}, \frac{3}{4}, ta có tập mẫu số là igl\,2,3,4\bigr\,.

Bước 2: Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số – chính là mẫu chung nhỏ nhất.
ewline BCNN của tập

2,3,4\\{2,3,4\\}
là:

BCNN(2,3,4)=12\mathrm{BCNN}(2,3,4)=12

Vậy ta chọn mẫu chung là 1212.

Bước 3: Với mỗi phân số, xác định hệ số nhân sao cho mẫu số trở thành1212, rồi nhân cả tử và mẫu.

• Với12\frac{1}{2}, ta cần nhân mẫu22lên1212, hệ số là 66:12=1×62×6=612.\frac{1}{2}=\frac{1 \times 6}{2 \times 6}=\frac{6}{12}.

• Với23\frac{2}{3}, hệ số là 44:23=2×43×4=812.\frac{2}{3}=\frac{2 \times 4}{3 \times 4}=\frac{8}{12}.

• Với34\frac{3}{4}, hệ số là 33:34=3×34×3=912.\frac{3}{4}=\frac{3 \times 3}{4 \times 3}=\frac{9}{12}.

Kết quả cuối cùng khi quy đồng ba phân số trên là:612, 812, 912.\frac{6}{12},\ \frac{8}{12},\ \frac{9}{12}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

• Nếu có mẫu số trùng nhau, ta không cần xử lý mẫu đó: ví dụ quy đồng với25\frac{2}{5}35\frac{3}{5}thì mẫu chung là 55.
ewline • Nếu một mẫu số chia hết cho mẫu số khác, mẫu chung chính là mẫu số lớn hơn: ví dụ với13\frac{1}{3}26\frac{2}{6}, mẫu chung là 66.

5. Mối liên hệ với các khái niệm khác

• Rút gọn phân số: giúp tìm mẫu chung dễ hơn khi các mẫu có thể rút gọn trước.
ewline • So sánh phân số: sau khi quy đồng, chỉ cần so sánh tử số để biết phân số nào lớn hơn.
ewline • Phép cộng, trừ phân số: bắt buộc quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Quy đồng các phân số 34, 56, 78\frac{3}{4},\ \frac{5}{6},\ \frac{7}{8}.
ewline Giải:
ewline – Mẫu số:4,6,84,6,8.
ewline – BCNN(4,6,8)=24(4,6,8)=24.
ewline – Chuyển đổi:34=3×64×6=1824,56=5×46×4=2024,\frac{3}{4}=\frac{3 \times 6}{4 \times 6}=\frac{18}{24},\quad \frac{5}{6}=\frac{5 \times 4}{6 \times 4}=\frac{20}{24},\frac{7}{8}=\frac{7 \times 3}{8 \times 3}=\frac{21}{24}.$

Bài tập 2: Quy đồng23, 49, 512\frac{2}{3},\ \frac{4}{9},\ \frac{5}{12}.
ewline Giải:
ewline – Mẫu số:3,9,123,9,12.
ewline – BCNN(3,9,12)=36(3,9,12)=36.
ewline – Chuyển đổi:23=2×123×12=2436,49=4×49×4=1636,512=5×312×3=1536.\frac{2}{3}=\frac{2 \times 12}{3 \times 12}=\frac{24}{36}, \frac{4}{9}=\frac{4 \times 4}{9 \times 4}=\frac{16}{36}, \frac{5}{12}=\frac{5 \times 3}{12 \times 3}=\frac{15}{36}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Nhầm lẫn bội chung nhỏ nhất với bội chung lớn nhất.
ewline • Quên nhân cả tử và mẫu khi quy đồng.
ewline • Không rút gọn phân số sau khi quy đồng (nếu cần thiết).
ewline Để tránh: luôn kiểm tra lại BCNN và viết rõ hệ số nhân.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Quy đồng mẫu số nhiều phân số giúp so sánh, cộng, trừ dễ dàng.
ewline • Tìm BCNN của mẫu số để làm mẫu chung.
ewline • Nhân cả tử và mẫu với hệ số phù hợp.
ewline • Kiểm tra và rút gọn kết quả nếu cần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán so sánh phân số cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".