Blog

Hàm số vận tốc: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

Giới thiệu

Trong chương trình Giải tích 12, hàm số vận tốc là khái niệm quan trọng giúp mô tả chuyển động của vật thể theo thời gian. Việc nắm vững hàm số vận tốc không chỉ giúp giải các bài tập về chuyển động mà còn là cơ sở để nghiên cứu các khái niệm nâng cao như gia tốc, quãng đường đi được và các ứng dụng thực tế trong vật lý và kỹ thuật.

Định nghĩa

Giả sử một vật chuyển động trên trục thẳng. Gọis(t)s(t)là hàm số biểu diễn vị trí của vật theo thời giantt. Khis(t)s(t)có đạo hàm tạitt, ta định nghĩa hàm số vận tốc tức thời như sau:

Hàm số vận tốc tức thờiv(t)v(t)là đạo hàm của hàm số quãng đườngs(t)s(t)theo biến thời giantt, tức là

$v(t)=s'(t)=\frac{ds}{dt}.

Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định hàm quãng đườngs(t)s(t). Ví dụ, cho chuyển động thẳng có quãng đườngs(t)=5t2+2t+1  (m)s(t)=5t^{2}+2t+1\;(\mathrm{m}).

Bước 2: Tính đạo hàm củas(t)s(t)theott để tìmv(t)v(t).

Ta có

v(t)=ddt(5t2+2t+1)=10t+2  (m/s).v(t)=\frac{d}{dt}\bigl(5t^{2}+2t+1\bigr)=10t+2\;(\mathrm{m/s}).

Kết quả: tại thời điểmtt, vận tốc tức thời của vật là v(t)=10t+2v(t)=10t+2m/s.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

1. Vận tốc không đổi: Nếuv(t)=v0v(t)=v_{0}(hằng số), thì quãng đường là hàm bậc nhất:s(t)=v0t+C.s(t)=v_{0}t+C.2. Vận tốc âm: Khiv(t)<0v(t)<0, vật chuyển động ngược chiều chiều dương của trục. 3. Vận tốc trung bình trên khoảng[t1,t2][t_{1},t_{2}] được tính bởi

vtb=s(t2)s(t1)t2t1.v_{\text{tb}}=\frac{s(t_{2})-s(t_{1})}{t_{2}-t_{1}}.

Lưu ý: hàms(t)s(t)phải liên tục và khả vi trên khoảng đó để xác địnhv(t)v(t)tại mọi điểm.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

– Gia tốca(t)a(t)là đạo hàm của vận tốc tức thời:a(t)=v(t)=s(t).a(t)=v'(t)=s''(t).– Đồ thị vvttcho biết tốc độ, diện tích dưới đồ thị biểu diễn quãng đường đi được:Δs=t1t2v(t)dt.\Delta s=\int_{t_{1}}^{t_{2}}v(t)\,dt.– Hàm số vận tốc liên quan mật thiết đến giới hạn và khái niệm đạo hàm trong giải tích.

Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chos(t)=3t34t+2s(t)=3t^{3}-4t+2. Tìmv(t)v(t)a(t)a(t).

Giải:

– Vận tốc:

v(t)=s(t)=9t24.v(t)=s'(t)=9t^{2}-4.

– Gia tốc:

a(t)=v(t)=18t.a(t)=v'(t)=18t.

Bài tập 2: Cho s(t)=sints(t)=\sin t. Tính vận tốc tức thời và cho biết thời điểm đầu tiên vật đứng yên sau t=0t=0.

Giải:v(t)=costv(t)=\cos t. Vật đứng yên khiv(t)=0cost=0t=π2+kπ,  kZv(t)=0 \Rightarrow \cos t=0 \Rightarrow t=\frac{\pi}{2}+k\pi,\;k \in \mathbb{Z}. Thời điểm đầu tiên sau 0 là t=π2t=\frac{\pi}{2}.

Bài tập 3: Cho chuyển động với hàm vận tốcv(t)=4t2v(t)=4t-2. Biết tạit=1t=1, vị trí s(1)=5s(1)=5. Tìms(t)s(t).

Giải: Tích phân vận tốc cho quãng đường:

s(t)=v(t)dt=(4t2)dt=2t22t+C.s(t)=\int v(t)\,dt=\int(4t-2)\,dt=2t^{2}-2t+C.Áp dụngs(1)=5s(1)=5, suy ra22+C=5C=5.2-2+C=5 \Rightarrow C=5.Vậy

s(t)=2t22t+5.\boxed{s(t)=2t^{2}-2t+5.}

Các lỗi thường gặp và cách tránh

1. Nhầm lẫn giữa vận tốc trung bình và vận tốc tức thời. 2. Quên quy tắc đạo hàm (như đạo hàm đa thức, chuỗi). 3. Không chú ý dấu âm khiv(t)<0v(t)<0. 4. Bỏ qua hằng số khi tích phân ngược lại từ v(t)v(t)sangs(t)s(t).

Cách tránh: Hãy luôn kiểm tra công thức đạo hàm, phân biệt rõ khái niệm trung bình và tức thời, và ghi nhớ hằng số tích phân.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

– Hàm số vận tốc tức thời là v(t)=s(t)=dsdtv(t)=s'(t)=\tfrac{ds}{dt}.

– Vận tốc trung bình:vtb=s(t2)s(t1)t2t1v_{\text{tb}}=\tfrac{s(t_{2})-s(t_{1})}{t_{2}-t_{1}}.

– Gia tốc:a(t)=v(t)=s(t)a(t)=v'(t)=s''(t).

– Diện tích dưới đồ thị vvttlà quãng đường đi được.

Nắm chắc khái niệm và quy tắc tính đạo hàm sẽ giúp bạn tự tin giải mọi bài tập liên quan đến hàm số vận tốc.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn ôn thi lớp 12: Bài 2 - Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".