Blog

Hướng dẫn ôn thi: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số – Toán lớp 3

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Chủ đề "Chia số có năm chữ số với số có một chữ số" là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 3. Dạng toán này thường xuất hiện trong cả đề kiểm tra giữa kỳ, học kỳ và các đề thi tuyển sinh vào các lớp chọn, với tỷ lệ chiếm khoảng 10-20% tổng số điểm. Độ khó của dạng bài dao động từ cơ bản đến nâng cao, giúp đánh giá cả kỹ năng tính toán lẫn tư duy giải quyết vấn đề của học sinh. Bạn có thể luyện thi MIỄN PHÍ với 42.226+ đề thi và bài tập thực hành phong phú.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số là tìm thương và số dư (nếu có) khi chia một số từ 10000 đến 99999 cho một số từ 1 đến 9.
  • Tính chất:

- Thương nhận được luôn là số lớn hơn hoặc bằng 1000 và nhỏ hơn hoặc bằng 99999.

- Số dư (nếu có) luôn nhỏ hơn số chia.

  • Điều kiện áp dụng: Số bị chia có 5 chữ số, số chia là số có một chữ số (không phải 0).

2.2 Công thức và quy tắc

  • Biểu diễn phép chia:

Nếu chia số ABCDEABCDEchonn(trong đó A,B,C,D,EA, B, C, D, Elà các chữ số,nntừ 11 đến99):

ABCDE÷n=QABCDE \div n = Q(thương), dư RR(nếu có), với0R<n0 \leq R < n

  • Cách thực hiện: Chia lần lượt từ trái sang phải từng chữ số của số bị chia.
  • Qui tắc ghi nhớ:

• Chia từng phần tử trái sang phải

• Nhớ nhân lại thương rồi cộng với số dư để kiểm tra ngược:Q×n+R=ABCDEQ \times n + R = ABCDE

  • Các biến thể: Chia hết (dư R=0R=0); chia có dư; tìm số dư; tìm số bị chia khi biết thương, số dư và số chia.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Đặc điểm: Bài yêu cầu chia trực tiếp, không có ẩn số hoặc các yếu tố phức tạp.
  • Phương pháp giải: Chia lần lượt các chữ số, đặt phép chia theo hàng dọc.
  • Ví dụ: Chia1234512345cho33.

Lời giải:

12345÷3=411512345 \div 3 = 4115, dư 00.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Bài có dư, yêu cầu tìm thương, số dư; hoặc bài yêu cầu kiểm tra lại kết quả.
  • Có thể xuất hiện bài toán ngược: Cho số bị chia, thương hoặc số dư, tìm số chia còn thiếu.

Ví dụ: Chia5678956789cho44.

Lời giải:56789÷4=1419756789 \div 4 = 14197, dư 11.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Bài toán kết hợp nhiều phép tính: vừa chia, vừa cộng/trừ số dư; Bài tìm số còn thiếu trong phép chia.
  • Dạng bài gắn với tình huống thực tế hoặc ẩn số.

Ví dụ: Một số gồm 5 chữ số khi chia cho77được thương là98769876, hỏi số đó là bao nhiêu nếu biết số dư là 44.

Lời giải: Số đó là 9876×7+4=691369876 \times 7 + 4 = 69136.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Chia đều thời gian hợp lý: Dạng cơ bản 5-7 phút/bài, dạng nâng cao 10-12 phút/bài.
  • Làm các bài dễ trước, bài khó sau.
  • Nếu gặp bài khó, bỏ qua và quay lại sau.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc đề kỹ, xác định số bị chia, số chia, yêu cầu đề.
  • Nháp phép chia hàng dọc để hạn chế sai sót.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả (thương × số chia + số dư = số bị chia).

4.3 Tâm lý thi cử

  • Giữ bình tĩnh, tự nhủ bản thân đã luyện tập kỹ.
  • Nếu quên công thức, hãy nhớ lại quy tắc cơ bản về chia số.
  • Tự tin hoàn thành từng phần, không quá tập trung vào một câu khó.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1. Chia5489654896cho88.

Lời giải:54896÷8=686254896 \div 8 = 6862, dư 00.

Bài 2. Một kho có 3567235672chiếc bút chia đều cho55thùng, mỗi thùng được bao nhiêu chiếc bút? Còn thừa mấy chiếc?

Lời giải:35672÷5=713435672 \div 5 = 7134, dư 22(mỗi thùng 7134 chiếc, còn thừa 2 chiếc).

Bài 3. Một xe chở 4256842568kg gạo chia đều cho66 điểm nhận, mỗi điểm nhận được bao nhiêu kg? Còn thừa bao nhiêu kg?

Lời giải:42568÷6=709442568 \div 6 = 7094, dư 44(mỗi điểm nhận 7094 kg, còn thừa 4 kg).

Phân tích: Giáo viên thường kiểm tra kỹ năng chia số lớn kết hợp thực tế, chỉ cần sai một bước nhỏ là mất điểm. Tiêu chí chấm chủ yếu dựa vào phân tích phép chia đúng quy tắc và kiểm tra lại kết quả.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 1: Tổng ba số là 5895058950. Biết số thứ nhất là 1747517475, số thứ hai là 2265022650, số thứ ba chia cho55 được kết quả bao nhiêu?

Lời giải: Số thứ ba =58950(17475+22650)=1882558950 - (17475 + 22650) = 18825.18825÷5=376518825 \div 5 = 3765, dư 00.

Các bài thi tuyển sinh thường yêu cầu giải toán kết hợp định lý, suy luận logic, nhưng vẫn bám sát chương trình lớp 3.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Quên công thức kiểm tra ngược:Q×n+RQ \times n + R
  • Áp dụng sai điều kiện (chia nhầm cho số hai chữ số hoặc quên xét số dư)
  • Bỏ sót bước kiểm tra kết quả cuối cùng

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán sai ở khâu nháp, viết nhầm số.
  • Đọc không kỹ đề, nhầm lẫn số bị chia và số chia.
  • Bài trình bày thiếu cẩn thận, khó theo dõi.

6.3 Cách khắc phục

  • Tự tạo checklist: kiểm tra kết quả, số dư, phép tính cuối.
  • Sau khi chia, luôn làm phép tính ngược để xác nhận đáp án.
  • Luyện tập đều đặn, xem lại lỗi sai từng ngày.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Tổng ôn lý thuyết, làm lại toàn bộ bài tập thuộc chủ đề.
  • Ghi chú các điểm yếu, sai sót thường gặp.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Làm đề thi thử với thời gian hạn chế.
  • Ôn kỹ các công thức, cách kiểm tra kết quả.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Ôn nhẹ nhàng các bài toán đã chắc chắn đúng.
  • Ngủ đủ, không học quá sức.
  • Chuẩn bị tinh thần thoải mái.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tính nhẩm nhanh bội số của số chia giúp xác định thương từng hàng.
  • Kiểm tra nhanh: Sau khi tính ra kết quả, nhẩm lại thương × số chia + số dư = số bị chia.
  • Nếu được phép dùng máy tính, hãy kiểm tra lại đáp số bằng cách nhập trực tiếp phép chia.
  • Nên trình bày phép chia hàng dọc và gạch cụ thể mỗi bước để dễ dàng được điểm tối đa.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ đề thi và bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số miễn phí.

Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập và làm đề ngay lập tức. Hệ thống tự động thống kê tiến độ và điểm số giúp theo dõi sự tiến bộ cá nhân.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa Toán 3, sách bài tập và sách nâng cao.
  • Đề thi học kỳ và tuyển sinh các năm trước.
  • Các khóa học trực tuyến, video hướng dẫn môn Toán 3.
  • Nhóm học tập trực tuyến hoặc tại lớp để trao đổi và luyện tập.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán Diện tích hình vuông cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".