Blog

Chi tiết về Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Giải thích, ví dụ, bài tập và lưu ý cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của phân tích một số ra thừa số nguyên tố (lớp 6)

Trong chương trình Toán lớp 6, khái niệm "phân tích một số ra thừa số nguyên tố" là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng. Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo kỹ năng này không chỉ giúp em làm tốt các bài tập về số học, mà còn tạo nền tảng vững chắc để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên. Phân tích số ra thừa số nguyên tố giúp ta hiểu rõ hơn về cấu tạo của số và là bước khởi đầu quan trọng để nghiên cứu các tính chất của số nguyên.

Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Một số tự nhiên lớn hơn11có thể được biểu diễn dưới dạng một tích các số nguyên tố. Quá trình viết một số thành tích các số nguyên tố như vậy gọi là 'phân tích số đó ra thừa số nguyên tố'.

Ví dụ: Số 1212có thể phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:12=2×2×312 = 2 \times 2 \times 3.

Ở đây:“2” và “3” đều là các số nguyên tố. Việc phân tích giúp chúng ta hiểu rằng1212được tạo thành từ các thừa số nguyên tố2233.

Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bước 1: Chia số cần phân tích cho số nguyên tố nhỏ nhất (thường là 22), nếu còn chia hết thì chia tiếp cho chính nó, đến khi không chia hết nữa thì chuyển sang số nguyên tố tiếp theo (là 33,55,77,...).

Bước 2: Tiếp tục chia cho các số nguyên tố tăng dần cho đến khi kết quả cuối cùng là 11.

Ví dụ 1: Phân tích1818ra thừa số nguyên tố

-1818chia cho22 được99, viết18=2×918 = 2 \times 9

-99không chia hết cho22, chuyển sang33:99chia cho33 được33, viết9=3×39 = 3 \times 3

-33lại chia cho33 được11, dừng lại.

Kết quả:18=2×3×3=2×3218 = 2 \times 3 \times 3 = 2 \times 3^2

Ví dụ 2: Phân tích6060ra thừa số nguyên tố

-6060chia cho22 được3030, viết60=2×3060 = 2 \times 30

-3030chia tiếp cho22 được1515, viết30=2×1530 = 2 \times 15

-1515không chia hết cho22, chuyển sang33:1515chia cho33 được55, viết15=3×515 = 3 \times 5

-55là số nguyên tố nên dừng lại.

Kết quả:60=2×2×3×5=22×3×560 = 2 \times 2 \times 3 \times 5 = 2^2 \times 3 \times 5

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Số nguyên tố và hợp số

- Số nguyên tố là số chỉ có hai ước là 11và chính nó (ví dụ:2,3,5,7,...2, 3, 5, 7,...).

- Hợp số là số lớn hơn11và có hơn hai ước (ví dụ:4,6,8,9,10,...4, 6, 8, 9, 10,...). Tất cả hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

Số 1 không phải nguyên tố, cũng không là hợp số

- Khi phân tích, bắt đầu từ số 22trở đi. Số 11không được phân tích ra thừa số nguyên tố.

Lưu ý khác khi phân tích

- Luôn kiểm tra kết quả bằng cách nhân các thừa số nguyên tố lại để có số ban đầu.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố có liên hệ chặt chẽ với các bài toán về tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN)

Ví dụ:

- Để tìm ƯCLN của hai số, ta phân tích cả hai số ra thừa số nguyên tố rồi chọn các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất.

- Để tìm BCNN, chọn các thừa số xuất hiện trong mỗi số, lấy số mũ lớn nhất.

Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Phân tích3636ra thừa số nguyên tố

Lời giải:

3636chia cho22 được1818, viết36=2×1836 = 2 \times 18.

1818chia tiếp cho22 được99, viết18=2×918 = 2 \times 9.

99chia cho33 được33, viết9=3×39 = 3 \times 3.

33là số nguyên tố nên dừng lại.

Vậy36=2×2×3×3=22×3236 = 2 \times 2 \times 3 \times 3 = 2^2 \times 3^2

Bài tập 2: Phân tích105105ra thừa số nguyên tố

105105không chia hết cho22, thử với33:105÷3=35105 \div 3 = 35.

3535không chia hết cho33, thử 55:35÷5=735 \div 5 = 7.

77là số nguyên tố, dừng lại.

Vậy105=3×5×7105 = 3 \times 5 \times 7.

Bài tập 3: Phân tích8484ra thừa số nguyên tố

8484chia22 được4242,4242chia22 được2121,2121chia33 được77,77là số nguyên tố.

Kết quả:84=22×3×784 = 2^2 \times 3 \times 7.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Bỏ sót thừa số nguyên tố nhỏ: Nhiều học sinh bỏ qua việc chia các số nhỏ như 22,33khi số đã không còn chia hết cho chúng.
  • Không thử hết các thừa số nguyên tố: Đôi khi chỉ thử 2233, bỏ qua các số nguyên tố lớn hơn như 55,77,1111,...
  • Không kiểm tra lại bằng phép nhân: Đôi lúc các em không nhân lại kết quả để kiểm tra tính chính xác của phép phân tích.
  • Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là tách số đó thành tích các số nguyên tố.
  • Cần thực hiện chia lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
  • Luôn kiểm tra lại bằng phép nhân.
  • Khái niệm này rất quan trọng trong các bài toán về ƯCLN, BCNN.
  • Chỉ áp dụng với các số tự nhiên lớn hơn11.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 6

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".