Blog

Hàm phân thức: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Giới thiệu về hàm phân thức và tầm quan trọng của nó trong chương trình toán học lớp 12

Hàm phân thức là một chủ đề cơ bản và quan trọng trong chương trình đại số lớp 12. Việc nắm vững hàm phân thức không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán phương trình, bất phương trình mà còn là nền tảng để học tiếp các khái niệm về giới hạn, đạo hàm và tích phân trong giải tích. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm {primary_keyword}, định nghĩa chính xác, ví dụ minh họa, các trường hợp đặc biệt, mối liên hệ với các khái niệm khác, bài tập mẫu có lời giải chi tiết, các lỗi thường gặp và cách tránh. Mục tiêu cuối cùng là giúp học sinh lớp 12 nắm vững và vận dụng tốt hàm phân thức trong học tập và thi cử.

1. Định nghĩa chính xác hàm phân thức

Cho hai đa thứcP(x)P(x)Q(x)Q(x)vớiQ(x)<br>0Q(x)<br> \neq 0trên tập X. Hàm sốf(x)=P(x)Q(x)f(x)=\frac{P(x)}{Q(x)} được gọi là hàm phân thức. Trong đó:

-P(x)P(x)gọi là đa thức tử;

-Q(x)Q(x)gọi là đa thức mẫu;

- Tập xác định củaf(x)f(x)là tập các giá trị xxsao choQ(x)<br>0Q(x)<br> \neq 0.

2. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn, ta phân tích các bước sau:

Bước 1: Xác định đa thức tử và mẫu. ví dụ cho hàmf(x)=2x+1x3\displaystyle f(x)=\frac{2x+1}{x-3}. Tại đây,P(x)=2x+1P(x)=2x+1Q(x)=x3Q(x)=x-3.

Bước 2: Tìm tập xác định. Ta giải Q(x)=0    x3=0    x=3Q(x)=0\iff x-3=0\iff x=3. Vì thế tập xác định là R{3}\mathbb{R}\setminus\{3\}.

Bước 3: Xét tính đơn điệu, tiệm cận (nếu cần). Ví dụ:

- Tiệm cận đứng:x=3x=3.

- Tiệm cận ngang: khixx\to\inftyhoặcxx\to -\infty, ta có f(x)2f(x) \approx 2, nêny=2y=2là tiệm cận ngang.

Bước 4: Vẽ đồ thị hoặc phân tích sâu hơn tùy yêu cầu đề bài.

3. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- KhidegP(x)<degQ(x)\deg P(x)<\deg Q(x): gọi là hàm phân thức đúng (proper).

- KhidegP(x)degQ(x)\deg P(x)\ge\deg Q(x): gọi là hàm phân thức sai (improper). Có thể thực hiện phép chia đa thức để viết dưới dạng tổng đa thức và phân thức đúng.

Ví dụ:x2+3x+2x1=x+4+6x1\displaystyle \frac{x^2+3x+2}{x-1}=x+4+\frac{6}{x-1}.

Lưu ý quan trọng: Sau khi khử khoảng không xác định (chia hết), vẫn phải ghi chú loại bỏ các nghiệm làm mẫu ban đầu khỏi tập xác định.

4. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm phân thức liên quan chặt chẽ đến:

- Giới hạn và liên tục: phân tích tiệm cận, đánh giá giá trị khixxtiến đến điểm làm mẫu.

- Phân tích đạo hàm, xác định cực trị, khảo sát đồ thị.

- Phân tích thành phần tử vô hạn: phân tích thành phân thức đơn giản hơn (phân tích thành phần tử tiêu chuẩn).

5. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Xác định tập xác định, tiệm cận đứng, ngang của hàm số f(x)=3x22x21\displaystyle f(x)=\frac{3x^2-2}{x^2-1}.

Giải:
• Tập xác định: giải x21<br>eq0    x<br>eq±1x^2-1<br>eq0\iff x<br>eq \pm 1, nên D = R{1,1}\mathbb R\setminus\{ -1,1\}.
• Tiệm cận đứng: x=1x=1x=1x=-1.
• Tiệm cận ngang: khi xx\to\infty, f(x)3x2x2=3f(x) \approx \frac{3x^2}{x^2}=3, nên y=3y=3.

Bài tập 2: Viết hàmf(x)=x3+2x2x2x1\displaystyle f(x)=\frac{x^3+2x^2-x-2}{x-1}dưới dạng tổng của đa thức và phân thức đúng.

Giải:
Thực hiện phép chia đa thức:(x3+2x2x2):(x1)(x^3+2x^2-x-2):(x-1)
Ta được thương là x2+3x+2x^2+3x+2, dư là 00. Vậyf(x)=x2+3x+2f(x)=x^2+3x+2.

6. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên loại nghiệm làm mẫu khi viết tập xác định => luôn kiểm traQ(x)<br>eq0Q(x)<br>eq0.

- Hủy sai khoảng không xác định sau khi khử nhân tử chung => phải ghi chú lại.

- Nhầm lẫn phân tích đúng/sai hàm phân thức => so sánh bậc đa thức tử và mẫu.

7. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm phân thức có dạngf(x)=P(x)Q(x)\displaystyle f(x)=\frac{P(x)}{Q(x)},Q(x)<br>eq0Q(x)<br>eq0.

- Xác định đúng tập xác định: loại nghiệm củaQ(x)Q(x).

- Phân biệt hàm phân thức đúng/sai theo bậc của đa thức.

- Phân tích thành đa thức và phân thức đúng khi cần chia đa thức.

- Áp dụng kiến thức hàm phân thức vào khảo sát đồ thị, giới hạn, đạo hàm.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".